Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Zn hno3 znno32 n2o n2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3

2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O:N2 = 2:3)

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Zn HNO3

Vì tỉ lệ mol của N2O : N2 là 2 : 3

=> đặt 2 trước N2O và đặt 3 trước N2 sau đó tính tổng eletron nhận = 10.5 – 2.2.1 – 0 = 46

Chọn hệ số sao cho tổng electron cho = tổng electron nhận => nhân 23 ở quá trình cho eletron và nhân 1 ở quá trình nhận eletron

23Zn + 56HNO3 → 23Zn(NO3)2 + 2N2O + 3N2 + 28H2O

3. Điều kiện phản ứng Zn tác dụng HNO3

Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Zn (Kẽm)

– Trong phản ứng trên Zn là chất khử.

– Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các axit.

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

– Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

– Đây là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

5. Tính chất hoá học của Zn

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

5.1. Tác dụng với phi kim

Xem thêm:  So3 ra h2so4 | Cân bằng phản ứng SO3 + H2O → H2SO4 - Toppy.vn

Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

5.2. Tác dụng với axit

– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

5.3. Tác dụng với H2O

Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

5.4. Tác dụng với bazơ

Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

6. Tính chất hóa học của HNO3

– Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

– Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

– Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

– Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Xem thêm:  Tính chất hóa học của muối axit - Các loại muối axit thường gặp

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

– Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

– Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

– Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

7. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho 7,2 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

Xem thêm:  K2O + H2O → KOH | K2O ra KOH - VietJack.com

A. N2O.

B. NO2.

C. N2.

D. NO.

Lời giải:

Câu 2. Dung dịch Amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:

A. Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính

B. Zn(OH)2 là một bazơ ít tan

C. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

D. Amoniac là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu.

Lời giải:

Câu 3. Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại?

A. N2O

B. NH4NO3

C. NO2

D. N2O5

Lời giải:

Câu 4. Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a,b,c,d,e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng hệ số cân bằng tối giản trong phản ứng trên là

A. 8

B. 9

C. 7

D. 6

Lời giải:

Câu 5. Cho bột sắt vào dung dịch bạc natrat dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:

A. Fe(NO3)2, H2O

B. Fe(NO3)2, AgNO3

C. Fe(NO3)2, AgNO3

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3

Lời giải:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.