K2O + H2O → KOH | K2O ra KOH – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về K2o h2o koh chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng K2O + H2O → KOH

K2O + H2O → KOH | K2O ra KOH (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng K2O tác dụng với H2O

K2O + H2O → 2KOH

2. Cách thực hiện phản ứng kim loại K2O với H2O

Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Phản ứng tạo ra dung dịch kiềm làm quỳ tím chuyển sang xanh.

Phenolphtalein hóa hồng.

3. Mở rộng kiến thức về K2O

3.1. Tính chất vật lí

– Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

– Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ (dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).

3.2. Tính chất hóa học

+ Tác dụng với nước

Ví dụ: K2O + H2O → 2KOH

+ Tác dụng với axit

Ví dụ: K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

+ Tác dụng với oxit axit

Ví dụ: K2O + CO2 → K2CO3

4. Tính chất hóa học của H2O

4.1. Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Xem thêm:  Mg(OH)2 + HCl → MgCl2 + H2O - VietJack.com

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

4.2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O + H2O→ 2LiOH

K2O + H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

4.3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3 số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. K, Ba, Fe, Mg

B. K, Na, Ca, Ba

C. K, Mg, Fe, Cu

D. K, Zn, Ca, Ba

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn K2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem thêm:  CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O - Tailieumoi.vn

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2tạo kết tủa.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.