TOP 11 Đề thi kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2022 – Download.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về De thi hoc ki 2 mon khoa hoc tu nhien 6 nam 2021 2022 sach ket noi tri thuc chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

TOP 11 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 năm 2022 – 2023 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh diều, có đáp án, bảng đặc tả và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 theo chương trình mới.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 6 luyện giải đề, nắm được cấu trúc đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài cho hợp lý, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2022 – 2023. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn, Toán. Mời thầy cô và các em cùng tải về miễn phí:

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên năm 2022 – 2023

  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
  • Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

…………

(Đề kiểm tra gồm có ….. trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IINĂM HỌC : 2022 – 2023MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1. Muỗi Anophen là vật chủ trung gian truyền bệnh gì cho người? – (Biết)

A. Bệnh dịch tả. B. Bệnh sốt rét. C. Bệnh ngủ li bì. D. Bệnh viêm đường hô hấp.

Câu 2. Con hà bám dưới mạn tàu thuyền gây – (Biết)

A. ô nhiễm nguồn nước. B. hại cho tôm cá.C. bệnh truyền nhiễm. D. hư hỏng tàu thuyền.

Câu 3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu là do yếu tố – (Biết)

A. con người. B. tự nhiên.C. thực vật. D. động vật.

Câu 4. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên là – (Biết)

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.B. Cung cấp gỗ để làm nhà cửa. C. Giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất. D. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch cho con người.

Câu 5. Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là – (Biết)

A. lực ma sát trượt. B. lực ma sát nghỉ.C. lực ma sát lăn. D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn.

Câu 6. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là – (Biết)

A. khối lượng của vật đó. B. trọng lượng của vật đó.C. thể tích của vật đó.D. độ dài của vật đó.

Câu 7. Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? – (Biết)

A. Cái bình sứ. B. Hòn đá.C. Quả bóng cao su.D. Miếng kính

Câu 8. Các đồ dùng như quạt điện, đèn điện hoạt động được là nhờ dạng năng lượng nào? (Biết)

A. Cơ năng.B. Điện năngC. Thế năng hấp dẫn. D. Động năng.

Câu 9. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? – H1

A. 2,5 cm. B. 0,5 cm.C. 2,0 cm. D. 1,0 cm

Câu 10. Khi ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào tấm pin Mặt Trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đây là một ví dụ về chuyển hóa – (Hiểu)

A. Năng lượng từ ánh sáng thành năng lượng nhiệt.B. năng lượng hạt nhân sang năng lượng hóa học.C. năng lượng điện sang động năng.D. năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.

Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì – (Hiểu)

A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.D. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời.

Câu 12. Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì – (Hiểu)

A. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.C. Trái Đất quay quanh trục của nó liên tục.D. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.

Câu 13. Khi dòng điện chạy vào quạt điện làm quạt điện quay thì điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng lượng – H5

A. cơ năng và nhiệt năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.B. cơ năng và nhiệt năng trong đó nhiệt năng là năng lượng hao phí.C. cơ năng và quang năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.D. cơ năng và hóa năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí.

Câu 14. Dây cung tác dụng lực F = 150N lên mũi tên đang bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mũi tên với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong các hình vẽ A, B, C, D hình nào vẽ đúng? – H6.

Câu 15. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là – VD1

A. 35N.B. 3,5N. C. 3500N. D. 350N.

Câu 16. Hai học sinh A và B cùng đi từ tầng 1 lên tầng 3 của tòa nhà lớp học. Học sinh A xách chiếc cặp có khối lượng 2kg, học sinh B xách chiếc cặp có khối lượng 3kg. Câu so sánh nào sau đây là đúng khi nói về lực tay mỗi học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp xách cặp? – VD2

A. Lực tác dụng của học sinh A lớn hơn.B. Lực tác dụng của học sinh B lớn hơn.C. Lực tác dụng của 2 bạn là như nhau.D. Lực tác dụng của học sinh A bằng frac{1}{5} lực tác dụng của học sinh B.

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 (1,5 điểm).

Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? – B-1đ; H-0.5đ

Câu 18 (1,5 điểm).

a) Khi đốt cháy nhiên liệu, năng lượng được giải phóng tạo ra các dạng năng lượng nào? Lấy ví dụ minh họa? – H-1đ

b) Hãy đề xuất 2 biện pháp sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? VD-0,5đ

Câu 19 ( 2,0 điểm).

a) Hãy cho biết kích thước của hệ Mặt trời so với Ngân Hà?- B- 0,5đ

b) Hàng ngày đứng trên Trái Đất ta thấy Mặt Trời buổi sáng mọc ở phía Đông, buổi chiều lặn ở phía Tây. Em hãy mô tả quy luật chuyển động của Mặt trời? – B- 0,5đ

c) Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng?- VD- 1 đ

Câu 20 ( 1,0 điểm). – VDC – 1đ

Trong buổi thực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên, nhóm của Hồng đã sưu tầm được một số động vật sau: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, nhện, tôm, cua, châu chấu, muỗi, rết, giun đất.

Bằng kiến thức đã học về khóa lưỡng phân, em hãy giúp Hồng phân chia chúng thành các nhóm cho phù hợp?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

– Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

CâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp ánCâuĐáp án1B5A9A13B2D6B10D14C3A7C11A15D4C8B12B16B

B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)

Câu 17 ( 1,5 điểm):

Nội dung

Điểm

– Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

– Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc

– Ví dụ về lực tiếp xúc: Một học sinh dùng tay kéo chiếc bàn, lực kéo làm chiếc bàn di chuyển.

– Ví dụ về lực không tiếp xúc: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt đặt gần nó.

0,5

0,5

0,25

0,25

Câu 18 (1,5 điểm):

Nội dung

Điểm

a) Nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng khi bị đốt cháy, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy.

– Ví dụ: Khi đốt củi ( gỗ) khô, củi cháy sẽ tạo ra nhiệt năng và năng lượng ánh sáng.

0,5

0,5

a) Các biện pháp tiết kiệm năng lượng ( có thể ):

– Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.

– Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo nhằm hạn chế khai thác và tiết kiệm nguồn năng lượng không tái tạo

0,25

0,25

Câu 19 (2 điểm):

Nội dung

Điểm

a) Hệ Mặt Trời có kích thước vô cùng nhỏ so với Ngân Hà

0,5

b) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó.

Hàng ngày, Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt Trời mọc ở phí Đông, lặn ở phía Tây.

0,5

c) Trái Đất quay quanh Mặt Trời còn Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ( hay Trái Đất là hành tinh của Mặt trời còn Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Ngoài ra Trái Đất còn tự quay quanh trục của nó nên có hiện tượng ngày và đêm

– Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất thời gian 365 ngày (1 năm).

– Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mất thời gian khoảng 1 tháng

0,5

0,25

0,25

Câu 20 (1 điểm):

Nội dung

Điểm

HS phân chia được 2 nhóm động vật bằng sơ đồ khóa lưỡng phân:

– Động vật có cánh: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, châu chấu, muỗi.

– Động vật không có cánh: Nhện, tôm, cua, rết, giun đất.

Câu 20

(HS sắp xếp đúng đến từng loài thì cho điểm tối đa, nếu sai 1 loài ở mỗi nhóm trừ 0,125 điểm)

0,5

0,5

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Chủ đềMỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁTổng số câu TN, số ý TLĐiểm sốNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đa dạng thế giới sống (38 tiết, đã dạy 12 tiết ở kì I)

Đa dạng thực vật

Đa dạng động vật

Vai trò của đa dạng sinh học

Bảo vệ đa dạng sinh học

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

1

1

1,0

Lực (15 tiết)

Lực và tác dụng của lực

1

1

0,25

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

1

1

1,0

Ma sát

1

1

0,25

Khối lượng và trọng lượng

1

1

1

1

1,5

Biến dạng của lò xo

2

2

0,5

Năng lượng (10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

1

1

0,25

Một số dạng năng lượng

1

1

1

1

1,25

Sự chuyển hóa năng lượng

1

1

0,25

Năng lượng hao phí, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng lượng

1

1

1

1

1,25

Trái đất và bầu trời (10 tiết)

Chuyển động nhìn thấy của mặt trời

2

2

0,5

Chuyển động nhìn thấy của mặt trăng

2

2

0,5

Hệ mặt trời

1

1

1

1

1,25

Ngân hà

2

2

0,5

Số câu TN, số ý TL

16

3

2

1

6

16

10,00

Điểm số

4,0

3,0

2,0

1

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn KHTN 6

Nội dungMức độYêu cầu cần đạtSố câu hỏiCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TLTN

Đa dạng thế giới sống

1

Đa dạng thực vật (4T)

Thông hiểu

– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

Vận dụng

– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

Đa dạng động vật (4T)

Nhận biết

– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

Thông hiểu

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

Vận dụng

Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

Vai trò của đa dạng sinh học(2T)

Nhận biết

Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

Bảo vệ đa dạng sinh học(1T),

Vận dụng

Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3T)

Vận dụng cao

– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

1

C17

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

Lực (15 tiết)

2

5

Lực và tác dụng của lực (3T)

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

– Nêu được đơn vị lực đo lực.

– Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.

1

C1

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

Xem thêm:  KOH + HCl → KCl + H2O | KOH ra KCl - VietJack.com

– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).

Vận dụng

– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (2T)

Nhận biết

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc

– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.

– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

Thông hiểu

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

1

C18

Ma sát (5T)

Nhận biết

– Kể tên được ba loại lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.

1

C2

Thông hiểu

– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.

– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.

Vận dụng

– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.

Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

Khối lượng và trọng lượng (3T)

Nhận biết

– Nêu được khái niệm về khối lượng.

– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

– Nêu được khái niệm trọng lượng.

1

C3

Thông hiểu

– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm trên thị trường.

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

Vận dụng

Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại

1

C19

Biến dạng của lò xo (2T)

Nhận biết

– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.

– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.

– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

1

C4

Thông hiểu

– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng.

– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

1

C5

Vận dụng

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

Năng lượng ( 10 tiết)

2

4

Khái niệm về năng lượng (2T)

Nhận biết

– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

1

C6

– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.

Thông hiểu

– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Vận dụng

– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.

– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ.

Một số dạng năng lượng (2T)

– Kể tên được một số loại năng lượng

1

C7

Nhận biết

– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.

– Phân biệt được các dạng năng lượng

Thông hiểu

– Phân biệt được các dạng năng lượng.

– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.

1

C20

Sự chuyển hoá năng lượng (3T)

Nhận biết

– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

1

C8

Thông hiểu

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.

Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

Vận dụng

– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật

– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.

– Năng lượng hao phí

– Năng lượng tái tạo

– Tiết kiệm năng lượng

(3T)

Nhận biết

– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi.

1

C9

– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.

Thông hiểu

– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế.

Vận dụng

– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

1

C21

Trái đất và bầu trời ( 10 tiết)

1

7

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3T)

Nhận biết

– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy.

2

C10,11

Thông hiểu

– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

Vận dụng

Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng (3T)

Nhận biết

– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

2

C12,13

Thông hiểu

– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

Vận dụng

– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mềm thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

Hệ Mặt Trời (2T)

Nhận biết

– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

1

C14

Thông hiểu

– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

1

C22

– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi.

Ngân Hà (2T)

Nhận biết

– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

2

C15,16

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…..TRƯỜNG THCS…………

(Đề kiểm tra gồm có ….. trang)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ IINĂM HỌC 2022 – 2023MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (….. điểm)

Câu 1: Loại nấm nào sau đây thuộc nấm túi:

A. Nấm men rượu B. Nấm sò C. Nấm hương D. Nấm linh chi

Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?

A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứaB. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứaC. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhứcD. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa

Câu 3: Thực vật hạt kín được chia thành hai nhóm

A. cây lá kim và cây hạt trầnB. có mạch và không mạchC. rêu và hoaD. dicots và monocots

Câu 4: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?

A. Bèo tấm B. Nong tằmC. Rau bợ D. Rau sam

Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?

A. Bò sát B. Lưỡng cư C. Chân khớpD. Thú

Câu 6: Động vật nào có hại với con người

A. Mèo B. Chuột C. ChóD. Bò

Câu 7: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì

A. Có giá trị trong văn hóaB. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệpC. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu D. Tất cả các lợi ích trên

Câu 8: Nhóm nào dưới đây bao gồm những cây không sống trên cạn?

A. Sen, súng, nong tằm, rong đuôi chồnB. Mít, cam, phong lan, tầm gửiC. Mía, rau lang, lim, xà cừD. Mồng tơi, lúa, bưởi, xoài

Câu 9: Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại?

A. Cây trinh nữ B. Cây cà phêC. Cây khoai lang D. Cây lạc

Câu 10: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?

A. Do các loại thiên tai xảy raB. Do các hoạt động của con người. C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.D. Do các loại dịch bệnh bất thường.

Câu 11: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?

Câu 11

A. Lực nén. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực uốn.

Câu 12: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?

A. Lực kế B. Nhiệt kế C. Tốc kế D. Đồng hồ

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?

A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.D. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Câu 14: Trường hợp nào xuất hiện lực cản?

A. Tàu ngầm dưới đáy biển B. Người bơi trong nước C. Cá bơi trong nước D. Cả 3 đáp án trên

Câu 15: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?

A. Con chim bay trên bầu trờiB. Cuốn sách nằm trên bànC. Thợ lặn lặn xuống biểnD. Con cá bơi dưới nước

Câu 16: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?

A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.C. Người đạp xe khum lưng khi đi.D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.

Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?

A. Chiếc thuyền đang chuyển động.B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.C. Con cá đang bơi.D. Mẹ em đang rửa rau.

Câu 18: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.B. Năng lượng nhiệt.C. Năng lượng âm thanh. D. Năng lượng hoá học.

Câu 19: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào?

A. Năng lượng của đinh. B. Năng lượng của gỗ.C. Năng lượng của búa. D. Năng lượng của tay người.

Câu 20: Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?

A. Động năng.B. Điện năng. C. Quang năng. D. Hoá năng.

Câu 21: Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí B cao nhất rồi rơi xuống điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Chọn phát biểu đúng.

A. Động năng của vật tại A là lớn nhất.B. Thế năng của vật tại B là lớn nhất.C. Động năng của vật tại D là lớn nhất.D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng vê sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?

A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năngD. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng

Câu 23: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:

A. Năng lượng hoá họcB. Năng lượng nhiệtC. Năng lượng ánh sángD. Năng lượng âm thanh

Câu 24: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo:

A. Than, xăngB. Mặt Trời, khí tự nhiên.C. Mặt Trời, gió.D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

Câu 25: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.

Câu 26: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

Câu 27: Trong hệ Mặt Trời bao gồm:

A. Mặt Trời.B. 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng.C. Các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.D. Cả 3 phương án trên.

Câu 28: Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?

A. Thiên Vương tinh. B. Hải Vương tinh.C. Diêm Vương tinh. D. Thổ tinh.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 29 (1 điểm)

Tại sao yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông?

Hình 45.1

Câu 30: (1 điểm)

a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?

b) (0,5 điểm): Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.

Câu 31: (1 điểm)

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Câu hỏi1234567ĐAADDCCBDCâu hỏi891011121314ĐAAABBADDCâu hỏi15161718192021ĐABBBBDCBCâu hỏi22232425262728ĐABBCBDDC

Xem thêm:  Viết đồng phân C6H14 – Công thức cấu tạo của C6H14 và gọi tên

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 29

Yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông. Vì:

– Khi đi xe có lực cản của không khí, của gió.

– Vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó làm giảm được lực cản của không khí.

0,5đ

0,5đ

Câu 30

a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu

b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài,

Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải

0,5đ

0,5đ

Câu 31

Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách:

– Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu.

– Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam.

0,5đ

0,5đ

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng% Tổng điểmNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố câu hỏiSố câu hỏi TNSố câu hỏi TLSố câu hỏi TNSố câu hỏi TLSố câu hỏi TNSố câu hỏi TLSố câu hỏi TNSố câu hỏi TLTNTL

1

Đa dạng thế giới sống

( 23 tiết)

Sự đa dạng của nấm.

(3 tiết)

1

1

2

0,5đ

5%

Sự đa dạng của thực vật

(7 tiết)

1

1

2

0,5đ

5%

Đa dạng động vật

(7 tiết)

2

2

0,5đ

5%

Vai trò của đa dạng sinh học

Bảo vệ đa dạng sinh học

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

(3 tiết)

3

3

0,75đ

7,5%

2

Lực trong đời sống

( 14 tiết)

Lực và tác dụng của lực

(2 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Biểu diễn lực Biến dạng lò xo (4 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Khối lượng và trọng lượng

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát (5 tiết)

2

2

1

4

2,0đ

1

20%

3

Năng lượng

( 10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

Một số dạng năng

lượng

(3 tiết)

2

2

4

2,0đ

10%

Sự chuyển hoá năng lượng

(2 tiết)

2

2

0,5đ

5%

Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo

(3 tiết)

1

1

0,25đ

2,5%

Tiết kiệm năng lượng

( 2 tiết)

1

1

10%

4

Trái đất và bầu trời

(6 tiết)

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

(3 tiết)

2

1

3

0,75đ

7,5%

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà

(3 tiết)

1

1

1

0,25đ

1

1,0đ

12,5%

Tổng

18

10

2

1

28

3

31

Tỉ lệ (%)

45%

25%

20%

10%

70%

30%

100

Tỉ lệ chung (%)

70%

30%

70%

30%

100

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Đa dạng thế giới sống

Sự đa dạng của nấm.

(3 tiết)

Nhận biết

Nhận biết được một số đại diện nấm. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,

– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

1

C1

Thông hiểu

– Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.

– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, …).

-Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

1

C2

Sự đa dạng của thực vật

(7 tiết)

Nhận biết

– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

1

C3

Thông hiểu

-Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

1

C4

Đa dạng động vật

(7 tiết)

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.

2

C5,6

Thông hiểu

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

Vận dụng

– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

Vai trò của đa dạng sinh học.

Bảo vệ đa dạng sinh học

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,…).

1

C7

Vận dụng

– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên

(3 tiết)

Nhận biết

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

Thông hiểu

Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

3

C8,9,10

Vận dụng

Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

2

Lực trong đời sống

(14 tiết)

Lực và tác dụng của lực

(2 tiết)

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật.

1

C11

Biểu diễn lực. Biến dạng lò xo (4 tiết)

Nhận biết

– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo).

1

C12

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy

Vận dụng

Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Khối lượng và trọng lượng

(3 tiết)

Nhận biết

– Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).

1

C13

Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát ( 7 tiết)

Nhận biết

– Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

2

C14,15

Thông hiểu

Hiểu được Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng.

2

C16,17

Vận dụng

Giải thích được chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) trong thực tế

1

C29

3

Năng lượng

(10 tiết)

Khái niệm về năng lượng

Một số dạng năng lượng

(3 tiết)

Nhận biết

Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực

Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu

2

C18,19

Thông hiểu

Phân loại được năng lượng theo tiêu chí.

2

C20,21

Sự chuyển hoá năng lượng

( 2 tiết )

Nhận biết

– Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn.

– Lấy ví dụ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng.

– Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

2

C22,23

Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo

(3 tiết)

Nhận biết

Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng

1

C24

Tiết kiệm năng lượng

(2 tiết)

Vận dụng

Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày

1

C30

4

Trái Đất và bầu trời

( 6 tiết)

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

(3 tiết)

Nhận biết

Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

2

C25,26

Thông hiểu

Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

1

C27

Vận dụng cao

Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày.

1

C31

Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà

(3 tiết)

Nhận biết

-Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

1

C28

Tổng câu

18

10

2

1

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều

Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

Câu 1. Sự đa dạng của động vật thể hiện rõ nhất ở:

A. cấu tạo cơ thể và số lượng loài. B. số lượng loài và môi trường sống.C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng. D. hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển.

Câu 2: Động vật trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây?

A. Cá.B. Thú. C. Lưỡng cư. D. Bò sát.

Câu 3. Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo lực là:

A. Niutơn ( N). B. Kilôgam ( Kg).C. Mét ( m). D. Lít ( l).

Câu 4. Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?

Câu 4

A. lực đẩy. B. lực nén.C. lực kéo.D. lực uốn.

Câu 5. Trong các lực sau đây, lực nào là lực tiếp xúc?

A. Lực hút do Trái Đất tác dụng lên mặt trăng.B. Lực hút của Mặt trời tác dụng lên Trái Đất.C. Lực do Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà.D. Lực do gió tác dụng vào cánh buồm.

Câu 6. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?

A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.

Câu 7. Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng nhiệt. C. Năng lượng hóa học. D. Năng lượng âm thanh.

Câu 8. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo?

A.Than. B. Khí tự nhiên.C. Gió. D. Dầu.

Câu 9. Một vật rơi từ trên cao xuống, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là

A. Thế năng. B. Thế năng hấp dẫn. C. Động năng. D. Năng lượng điện.

Câu 10. Khi cho bóng dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt để thắp sáng, năng lượng hao phí là

A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. cơ năng. D. quang năng.

Câu 11. Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì Mặt Trăng

A. phát ra ánh sáng. B. phản chiếu ánh sáng Mặt Trời. C. là một ngôi sao. D. quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 12. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:

A. Trái Đất quay xung quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.B. Trái Đất quanh quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 13. Ngân Hà là một

A. chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.B. một “dòng sông” sao trên bầu trời.C. tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.D. tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời.

Câu 14. Hệ Mặt Trời gồm mấy hành tinh?

A. 6. B. 7.C. 8.D.9.

Câu 15. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh xa Mặt Trời nhất là

A. Thủy tinh. B. Thổ tinh. C. Thiên vương tinh.D. Hải vương tinh.

Câu 16. Khi nửa sáng của Mặt Trăng hoàn toàn hướng về Trái Đất thì hình dạng nhìn thấy của Mặt trăng là

A.không Trăng.B. Trăng Tròn. C. Trăng khuyết. D. Trăng bán nguyệt.

Phần II: Tự luận (6,0 điểm): Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau

Bài 1. (1,5 đ) Một vật nặng có khối lượng 300 gam được treo vào một sợi dây.

Kể tên các lực tác dụng vào vật nặng và cho biết đó là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?

Biểu diễn các lực đó theo tỉ lệ xích 1N tương ứng với 1cm.

Bài 2. (1,5 đ)

a. Em hãy cho biết năng lượng của xăng, dầu, ánh sáng Mặt Trời là năng lượng tái tạo hay năng lượng không tái tạo? Khi được đốt cháy thì xăng, dầu giải phóng ra các dạng năng lượng nào?

b. Hãy đề xuất biện pháp để tiết kiệm điện trong gia đình em.

Xem thêm:  Mg + HCl → MgCl2 + H2 | Mg ra MgCl2 - VietJack.com

Bài 3:

a) Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy cho biết hằng ngày từ trái đất, nhìn thấy mặt trời mọc và lặn như thế nào. Vì sao?

Bài 3

b) Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất, hành tinh nào xa Mặt Trời nhất?

Bài 4: (1,5 đ)

a) Cho các loài động vật có xương sống sau: Cá mè, ếch đồng, cá rô, hổ, cá sấu, cá heo, kì nhông, công, gà gô, rùa. Hãy sắp xếp các động vật trên vào các lớp sao cho phù hợp.

b) Hãy nêu đặc điểm của lưỡng cư thích nghi với đời sống nửa nước nửa cạn?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Phần I: Trắc nghiệm

1.B

2.B

3.A

4.A

5.D

6.D

7.B

8.C

9.A

10.A

11.B

12.A

13.C

14.C

15.D

16.B

Phần II: Tự luận

Câu 1: 1,5 điểm

Đáp án

Biểu điểm

a) Các lực tác dụng vào vật nặng:

– Trọng lực là lực không tiếp xúc

– Lực căng của sợi dây là lực tiếp tiếp xúc.

0.25

0,25

b) m= 300g = 0,3 kg

– Trọng lượng của vật:

P = 10.0,3=3N

– Biểu diễn lực:

0.5

0.5

Bài 2: (1,5 điểm)

a.

Điểm

Năng lượng xăng và dầu là năng lượng không tái tạo

0,25

Năng lượng Mặt Trời là năng lượng tái tạo.

0,25

Khi được đốt cháy thì xăng, dầu giải phóng ra năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng

0,25

b) Các biện pháp để tiết kiệm điện trong gia đình:

– Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện.

– Tận dụng ánh sáng tự nhiên.

– Chỉ sử dụng thiết bị điện khi thật cần thiết.

0,25

0,25

0,25

Bài 3: (1,5 điểm)

Điểm

a) Hằng ngày trái đất quay từ phía tây sang phía đông nên chúng ta nhìn thấy Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây

1,0

b) Thủy tinh gần Mặt Trời nhất, Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất.

0,5

Câu 4 (1,5 điểm)

Biểu điểm

a) – Lớp cá: Cá mè, cá mú

– Lớp lưỡng cư: Ếch đồng, kì nhông

– Lớp bò sát: Cá sấu, rùa

– Lớp chim: Công, gà gô

– Lớp thú: hổ, cá heo

0.25

0.25

0.25

0.25

0.25

b) Da trần, da luôn ẩm ướt và dễ thấm nước hô hấp bằng da và phổi

0.25

Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Chủ đềMỨC ĐỘTổng số câuĐiểm sốNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệm123456789101112

1.Đa dạng thế giới sống (21 tiết)

– Thực vật

– Động vật

– Vai trò và bảo vệ sự đa dạng sinh học.

2

1

1

2

1,5

2. Lực (17 tiết)

– Lực và tác dụng của lực

– Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

– Ma sát

– Khối lượng và trọng lượng

– Biến dạng của lò xo

2

1

2

1

1

4

2,5

3. Năng lượng (17 tiết)

– Khái niệm về năng lượng

– Một số dạng năng lượng

– Sự chuyển hoá năng lượng

– Năng lượng hao phí

– Năng lượng tái tạo

– Tiết kiệm năng lượng

2

1

2

1

1

4

3,5

4. Trái đất và bầu trời (12)

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng

– Hệ Mặt Trời

– Ngân Hà

1

6

1

6

2,5

Số câu TN/ Số ý TL

1

12

2

4

2

6

1

3

16

Điểm số

1,

3.0

2,0

1,0

2,0

1,0

6,0

4,0

10

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu

Câu hỏi

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Đa dạng thế giới sống (tiết)

Đa dạng thực vật

Thông hiểu

– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).

– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …).

Vận dụng cao

-Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

Đa dạng động vật

Nhận biết

Nêu được sự đa dạng của ĐV thể hiện số lượng loài và môi trường sống..

1

C1

Thông hiểu

– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.

– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.

– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình.

Vận dụng

Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên.

Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên- Bảo vệ sự đa dạng

Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

Nhận biết

Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …

1

C1

Vận dụng

Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.

Vận dụng cao:

– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận.

– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …).

– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.

– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.

– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).

– Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên.

1

Bài 4

Lực và tác dụng của lực

– Lực và tác dụng của lực

Nhận biết

– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

1

C4

– Nêu được đơn vị lực đo lực.

1

C3

– Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động.

– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.

Thông hiểu

– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.

1

Bài 1

– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).

Vận dụng

– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó.

– Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc

Nhận biết

– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.

– Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc.

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.

Thông hiểu

– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc.

1

C5

Ma sát

Nhận biết

– Kể tên được ba loại lực ma sát.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.

– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.

Thông hiểu

– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.

– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn.

1

C6

Vận dụng

– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.

Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

– Lực cản của nước

Nhận biết

– Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí).

Thông hiểu

– Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.

Vận dụng

– Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.

– Khối lượng và trọng lượng

Nhận biết

– Nêu được khái niệm về khối lượng.

– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.

– Nêu được khái niệm trọng lượng.

Thông hiểu

– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

Vận dụng

Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại.

– Biến dạng của lò xo

Nhận biết

– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện.

– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém.

– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

Thông hiểu

– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng.

– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Vận dụng

– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

– Khái niệm về năng lượng

Nhận biết

– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

– Kể tên được một số loại năng lượng.

– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế.

Thông hiểu

– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.

1

Bài 2

– Phân biệt được các dạng năng lượng.

1

1

Bài 2

C7

– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Vận dụng

– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ.

– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác.

– Sự chuyển hoá năng lượng

Nhận biết

– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật.

– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Thông hiểu

– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ.

Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.

2

C7.9

Vận dụng

– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật.

– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.

– Năng lượng hao phí

– Năng lượng tái tạo

– Tiết kiệm năng lượng

Nhận biết

– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi.

1

C10

– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.

1

C8

Thông hiểu

– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế.

Vận dụng

– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

1

Bài 2

4. Trái đất và bầu trời

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời

Nhận biết

– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy.

1

1

Bài 3

C12

Thông hiểu

– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.

Vận dụng

Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng

– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng

Nhận biết

– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

2

C11, C16

Thông hiểu

– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

Vận dụng

– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mềm thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.

– Hệ Mặt Trời

– Ngân Hà

Nhận biết

– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

2

C14,15

– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

1

C13

Thông hiểu

– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.

– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi.

– Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà.

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.