Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Znoh2 naoh na2zno2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + H2O | Zn(OH)2 ra Na2ZnO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

2. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + NaOH

Phương trình ion:

Zn + 2OH- + 2Na+ → 2Na+ + ZnO2 2- + 2H2O

Phương trình ion rút gọn:

Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

Không có

4. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit)

Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính hoà tan trong kiềm đặc và amoniac.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với Zn(OH)2.

6. Mở rộng kiến thức về Zn(OH)2

6.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.

– Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:

2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O

6.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Xem thêm:  C2H3Cl → (-CH2CHCl-)n - THPT Lê Hồng Phong

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân:

Zn(OH)2 ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

6.3. Điều chế

– Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:

ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓

ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2↓

7. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. ZnCl2, Al2O3, Zn(OH)2

B. Al2O3, Zn(OH)2, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Zn(OH)2, (NH4)2SO4

Lời giải:

Câu 2. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

Xem thêm:  Tính chất hoá học của Photpho (P), cấu tạo phân tử và bài tập về

A. Cu(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

D. Al(OH)3, Ba(OH)2, Zn(OH)2

Lời giải:

Câu 3. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. Zn(OH)2 và NaOH

C. Ba(OH)2 và NH4Cl.

D. Na2CO3 và KOH.

Lời giải:

Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Zn(NO3)2, CaCl2, H2S

B. HCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, Zn(OH)2

C. HNO3, Zn(OH)2, BaCl2, NaOH

D. H2SO4, BaCl2, AlCl3, Ca(OH)2

Lời giải:

Câu 5. Cho dãy các chất : SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Lời giải:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.