Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Znoh2 hcl zncl2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O

Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH

2. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + HCl

Phương trình ion rút gọn:

Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Zn(OH)2 tác dụng HCl

Không có

4. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng HCl

Đem hòa tan vào dung dịch HCl dư, thấy chất rắn tan dần.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Zn(OH)2 (Kẽm hidroxit)

Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính tác dụng được với axit.

5.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl là một axit mạnh tác dụng được với Zn(OH)2.

6. Mở rộng kiến thức về Zn(OH)2

6.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.

– Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:

2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O

6.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân:

Zn(OH)2 ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:

Xem thêm:  H2S + FeCl3 → S + FeCl2 + HCl - THPT Lê Hồng Phong

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

6.3. Điều chế

Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:

ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓

ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2↓

7. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

7.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

7.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

7.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O

7.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

Xem thêm:  Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu | Zn ra ZnSO4 - VietJack.com

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các hợp chất nào sau đây tan được trong nước nhưng không tan trong nước

A. CuS, Ca3(PO4)2, CaCO3.

B. AgCl, BaSO3, Cu(OH)2.

C. BaCO3, Fe(OH)3, FeS.

D. BaSO4, FeS2, ZnO.

Lời giải:

Câu 2. Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl

A. CaCO3, ZnO, Zn(OH)2, Zn

B. Cu, CaO, SO2, Al

C. Ag, MgO, NaOH, SO2

D. SO2, Na2O, KOH, NaBr

Lời giải:

Câu 3. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

A. NH4Cl và AgNO3.

B. Zn(OH)2 và NaOH

C. Na2CO3 và HCl.

D. Na2CO3 và KOH.

Lời giải:

Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Zn(NO3)2, CaCl2, H2S

B. AgCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, Zn(OH)2

C. HNO3, Mg(OH)2, BaCl2, NaOH

D. HNO3, CaCl2, AlCl3, Ba(OH)2

Lời giải:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.