Pkgs Là Gì? Pkg Nghĩa Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Pkgs là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Khi đọc vận đơn (Bill of lading) chắc chắn có nhiều bạn sẽ gặp phải những điều kiện, rào cản đến từ những ngôn từ trên vận đơn bằng tiếng Anh. Ngay cả những ai có trình độ tiếng Anh tốt nhưng chưa có nhiều kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu và logistics cũng khó mà hiểu được những ngôn từ trên vận đơn mang tính đặc thù của nghề xuất nhập khẩu. vì thế, bài viết dưới đây của XNK Lê Ánh với sự thẩm định kĩ lưỡng của chuyên gia xuất nhập khẩu sẽ giải thích chi tiết về các ngôn từ này.

VIDEO giới thiệu Pkgs Là Gì

Bạn đang xem: Pkgs là gì

Hình ảnh Vận đơn (Bill of lading)

Xem ngay: Automata Là Gì

ngôn từ trên vận đơn

Các ngôn từ trên vận đơn được liệt kê:

Bill of lading (B/L) gọi tắt bill là vận đơn vận chuyển hàng hóa, được xem như là một hợp đồng chứng nhận cho việc nhận hàng hóa vận chuyển và người vận chuyển xác nhận cho người gửi hàng và là chứng từ để nhận hàng ở cảng đích, đặc biệt là trong vận chuyển đường biển.

Pkgs Là Gì? Pkg Nghĩa Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu

Shipper là người gửi hàng, người xuất khẩu hoặc là người bán hàng, thường là người sẽ phải chịu tiền cước vận chuyển (tùy vào điều kiện giao hàng) hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu

Consignee là người nhận hàng, người nhập khẩu hoặc là người mua hàng, là người có quyền sở hữu, định đoạt hàng hóa. Đôi khi trên mục consignee có ghi là “To order of ….bank….Mr/Ms…” điều này đồng nghĩa với việc vận đơn này là vận đơn theo lệnh (vận đơn kí hậu) và hàng chỉ được giao khi cá nhân/tổ chức được thể hiện lên ô này ký vào mặt sau của vận đơn hoặc làm thư cam kết bảo lãnh cho nhà nhập khẩu nhận hàng khi chưa có vận đơn gốc

Xem thêm:  Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 2 - Sinh học 7 - Loigiaihay.com

insider là gìgóc tù là gìlớp trưởng tiếng anh là gìsquid game la gìmô sẹo là gìcấp ủy là gìkgf/cm2 là gìmáy bị brick là gìstar anise là gìsubordinate clause là gì

Notify address/Notify party là nơi, địa điểm/người nhận được thông báo khi hàng cập bến, nội dung trong mục này sẽ nhận được thông báo hàng đến “Arrival notice”. mặc khác đối tượng thể hiện trên mục này không có quyền định đoạt đối với lô hàng.

Booking no (số booking) là một dãy số hoặc chữ số mà hãng vận tải có phương tiện/công ty vận chuyển không có phương tiện “carrier/forwarder” theo dõi số lượng hàng hóa đặt chỗ trên tàu/máy bay.

Vessel name: tên tàu vận chuyển hàng hóa, thường trong vận chuyển đường biển

Place of receipt: Nơi nhận hàng đầu xuất khẩu

B/L no (Bill of lading no) là số vận đơn được đặt bởi nhà vận tải để tiện theo dõi các lô hàng trong năm, thường là các ký hiệu riêng.

Export references là mã số người xuất khẩu (mã khách hàng)

Forwarding Agent references là mã đại lí, nghĩa là nơi mà consignee sẽ mang bill gốc đến nhận lệnh giao hàng (D/O)

Point and Country of Origin: Nơi phát hành vận đơn

Also Notify/Domestic Routing/ Export instructions: Người được thông báo khác/ tuyến vận chuyển nội địa/ chỉ dẫn của người xuất khẩu.

Pre-Carriage by: là có những phương tiện chuyển tải hàng từ cảng phụ đến cảng chính để xuất phát.

Xem thêm: Kgf/cm2 là gì

Port of loading (POL): Cảng xếp hàng

Port of discharge (POD): Cảng dỡ hàng

Place of delivery: nơi giao hàng (ở những cửa khẩu, depot ở sâu trong đất liền hoặc là những quốc gia không có biển, khi gửi hàng thì shipper bắt buộc hãng vận tải giao hàng đến những địa điểm ghi trong mục này).

Xem thêm:  Thuốc Hình Trái Tim Màu Xanh Là Thuốc Gì -sieutoc.com.vn

Marks and number: ký mã hiệu đóng gói và số hiệu (đối với những lô hàng rời (LCL), không đi nguyên container thì khi giao hàng, người gửi hàng – shipper sẽ đánh số và ký mã hiệu nhận dạng hàng ở cảng đích).

Kind of package hoặc Packages of Goods: loại kiện hàng (ví dụ drum – thùng đựng rượu hoặc những loại kiện hàng khác như: pallet, cartons,…

Pkgs Là Gì? Pkg Nghĩa Là Gì Trong Xuất Nhập Khẩu

Xem thêm: Xigncode3 là gì

No of packages: Số kiện hàng

Description of Packages of Goods (Description of goods): mô tả về kiện đóng gói hàng hóa.

Shipper’s load, count and seal: nghĩa là người gửi hàng tự xếp hàng, kiểm đếm và bấm seal (điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà vận tải khi xảy ra sự cố về hàng hóa như có hàng cấm trong container, hàng bị mất khi container còn nguyên và seal còn nguyên).

Container said to contain: hàng hóa được kê khai trong container

Gross weight: tổng trọng lượng hàng hóa bao gồm cả bao bì, đai, kiện để đóng gói (đơn vị là Ki-lô-gam)

Measurement: dung tích của toàn bộ đơn hàng (đơn vị tính là CBM – tính bằng mét khối)

Freight amount: Tiền cước

Freight payable at: Tiền cước phải trả ở

Freight & charges: Cước vận chuyển và phí (người vận chuyển ghi số tiền cước và phí vận chuyển vào mục này)

Rate: số tiền cước

Units/per: đơn giá cước

Prepaid: cước trả trước

Collect: cước trả sau (nhờ thu trong một vài trường hợp)

Exchange rate: tỷ giá

Prepaid at: Cước được trả trước ở…

Number of Original B/L (Number of Original): số bản vận đơn gốc được cấp ở đầu xuất khẩu

Copy/non-negotiable: bản copy/không có tổng giá trị chuyển nhượng (vận đơn có dòng chữ này thường thể hiện chức năng thông báo, vì thế nó không có chức năng sở hữu hàng hóa, và không dùng để nhận hàng, trao đổi hàng hóa,..)

Xem thêm:  Ngày 25 Tháng 1 Năm 2020 là Ngày bao nhiêu Âm Lịch?

Original bill of lading: Vận đơn gốc (vận đơn được cấp bởi carriers/forwarders cho shipper). Người sở hữu vận đơn có chữ Original chính là người sở hữu hàng hóa và có quyền định đoạt đối với lô hàng.

Telex release: điện giao hàng (điện thông báo của người gửi hàng cho hãng tàu bắt buộc giao hàng cho consignee, nếu không có điện giao hàng này, nếu hãng tàu vẫn giao hàng thì hãng tàu phải chịu trách nhiệm về lô hàng

Sea way bill: vận đơn gửi hàng đường biển (vận đơn được nhận hàng một cách vô điều kiện, người có tên trong mục consignee được quyền nhận hàng khi xuất trình giấy tờ chứng minh rất cần thiết) Để tìm hiểu kĩ hơn về seaway bill tham khảo bài viết chuyên sâu: Seaway bill trong xuất nhập khẩu

Place and date of issue: địa điểm và ngày phát hành vận đơn

On board date: Ngày xếp hàng lên tàu

Total number of containers or other packages or units receved by the carrier (by words): tổng số container, số kiện hàng, số hàng thực tế mà người vận tải nhận lên tàu (viết bằng chữ).

Xem thêm: Đăng ký nhận 15TB lưu trữ dữ liệu miễn phí tại uCloude

Với những thông tin về ngôn từ trên vận đơn, XNK Lê Ánh tin rằng, bạn sẽ nhanh chóng thành thạo khả năng đọc thông tin trên vận đơn, đáp ứng công việc xuất nhập khẩu và logistics.

Xuất nhập khẩu Lê Ánh – Nơi đào tạo xuất nhập khẩu thực tế số 1 Việt Nam. công ty chúng tôi đã tổ chức thành công các khóa học xuất nhập khẩu thực tế ngắn hạn và hỗ trợ việc làm cho hàng nghìn học viên, mang đến cơ hội làm việc trong ngành logistics và xuất nhập khẩu đến với đông đảo học viên trên cả nước.

Chuyên mục: Textplus Là Gì

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.