Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Baoh2 h2so4 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O | H2SO4 ra BaSO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Ba(OH)2 tác dụng H2SO4

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O

2. Điều kiện phản ứng H2SO4 ra BaSO4

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng Ba(OH)2 tác dụng H2SO4

Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào axit H2SO4 thì có hiện tượng kết tủa trắng.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

Ba(OH)2 mang đầy đủ tính chất của một bazo mạnh phản ứng được với các axit như HCl, H2SO4, …

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

5. Tính chất hoá học của H2SO4

5.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.
Xem thêm:  Sau khi đắp mặt nạ nên làm gì để da khỏe mạnh mịn màng?

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Tính chất hóa học của Ba(OH)2

Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối:

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este:

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2↓

Xem thêm:  Ruột hàu sữa làm món gì ngon? Công thức từ đầu bếp 5* - Ruốc Hàu

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào axit H2SO4 thì thấy hiện tượng gì:

A. Có khí không màu bay ra

B. Có kết tủa trắng

C. Không có hiện tượng gì

D. Có kết tủa trắng xanh

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào axit H2SO4 thì có hiện tượng kết tủa trắng

Câu 2. Để nhận biết 2 dung dịch axit trong suốt HCl, H2SO4người ta sử dụng hóa chất nào sau đây

A. Dung dịch nước vôi trong

B. Quỳ tím

C. Dung dịch muối bari clorua

D. Dung dịch muối nitrat

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cho các phản ứng sau

1) BaCl2 + H2SO4;

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4;

(3) BaCl2 + (NH4)2SO4

(4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;

(5) Ba(OH)2 + H2SO4;

Các phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4 là:

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (4)

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

(1) BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4

(2) Ba(OH)2+ Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42-→ BaSO4

(3) BaCl2 + (NH4)2SO4→ 2NH4Cl + BaSO4

phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4

(4) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

Xem thêm:  Có mấy phương pháp truyền thông tin hiện nay? – Luật ACC

(5) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

Câu 4. Trung hòa vừa đủ 250ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

A. 163,3 gam

B. 326,6 gam

C. 217,7 gam

D. 312,6 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nBa(OH)2 = 0,25 mol

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

0,25 0,25 mol

Khối lượng H2SO4 đã dùng là:

mddH2SO4 = (0,25.98).100%/15% = 163,3 gam

Câu 5. Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, NO3-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng:

A. Dung dịch K2CO3 vừa đủ .

B. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. Dung dịch KOH vừa đủ.

D. Dung dịch Na2SO3 vừa đủ.

Lời giải:

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + H2O → KOH + H2

K2O + H2O → KOH

KCl + H2O → KOH + H2 + Cl2

K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.