Bảng lương giáo viên THCS năm 2023 – HoaTieu.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Bang luong giao vien thcs theo quy dinh moi nhat luong giao vien thcs duoc chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bảng lương giáo viên THCS năm 2023. Cách tính lương giáo viên THCS hay hệ số lương giáo viên THCS hiện nay là bao nhiêu. Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm bởi mới đây Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.

Theo đó, Thông tư 08 được xem là đã gỡ rối rất nhiều vướng mắc về các quy định bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy THCS đã được ban hành trước đó tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

Bảng lương mới của giáo viên THCS
Bảng lương mới của giáo viên THCS

1. Hướng dẫn bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 08

Sau đây là thông tin về tổng hợp các trường hợp, bổ nhiệm xếp lương mới của giáo viên cấp trung học cơ sở theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Việc chuyển xếp lương được thực hiện theo Thông tư 02/2007/TT-BNV, gồm các trường hợp cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Bổ nhiệm từ hạng III cũ có hệ số lương 2,1-4,89 sang hạng III mới có hệ số lương 2,34-4,98

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).

Xem thêm:  Tả anh trai yêu quý của em Dàn ý & 26 đoạn văn mẫu lớp 2

Hạng III cũ

Hạng III mới

Chênh lệch

Nâng lương lần sau

2,1

2,34

0,24

Theo quyết định cũ

2,41

2,67

0,26

Theo quyết định cũ

2,72

3,00

0,28

Theo quyết định cũ

3,03

3,33

0,3

Theo quyết định cũ

3,34

3,66

0,32

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,65

3,66

0,01

Theo quyết định cũ

3,96

3,99

0,03

Theo quyết định cũ

4,27

4,32

0,05

Theo quyết định cũ

4,58

4,65

0,07

Theo quyết định cũ

4,89

4,98

0,09

Theo quyết định cũ

Trường hợp 2: Bổ nhiệm từ hạng II cũ có hệ số lương 2,34-4,98 sang hạng II mới có hệ số lương 4,0-6,38

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Hạng II cũ

Hạng II mới

Chênh lệch

Nâng lương lần sau

2,34

2,67

3,00

3,33

4,0

0,67

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,66

4,0

0,34

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,99

4,0

0,01

Theo quyết định cũ

4,32

4,34

0,02

Theo quyết định cũ

4,65

4,68

0,03

Theo quyết định cũ

4,98

5,02

0,04

Theo quyết định cũ

5,36

5,7

6,04

6,38

Trường hợp 3: Bổ nhiệm từ hạng I cũ có hệ số lương 4,0-6,38 sang hạng I mới có hệ số lương 4,4-6,78

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10)

2. Bảng hệ số lương giáo viên THCS 2023

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xem thêm:  Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị cực hay, có lời

– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

3. Bảng lương mới giáo viên THCS 2023

Dưới đây là Bảng lương mới giáo viên THCS năm 2023.

3.1 Bảng lương giáo viên THCS từ 01/01/2023 đến 30/6/2023

* Giáo viên THCS hạng I:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4.40

6.556.000

Bậc 2

4.74

7.062.600

Bậc 3

5.08

7.569.200

Bậc 4

5.42

8.075.800

Bậc 5

5.76

8.582.400

Bậc 6

6.10

9.089.000

Bậc 7

6.44

9.595.600

Bậc 8

6.78

10.102.200

* Giáo viên THCS hạng II:

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4.00

5.960.000

Bậc 2

4.34

6.466.600

Bậc 3

4.68

6.973.200

Bậc 4

5.02

7.479.800

Bậc 5

5.36

7.986.400

Bậc 6

5.70

8.493.000

Bậc 7

6.04

8.999.600

Bậc 8

6.38

9.506.200

* Giáo viên THCS hạng III:

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2.34

3.486.600

Bậc 2

2.67

3.978.300

Bậc 3

3.00

4.470.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

Bậc 5

3.66

5.453.400

Bậc 6

3.99

5.945.100

Bậc 7

4.32

6.436.800

Bậc 8

4.65

6.928.500

Bậc 9

4.98

7.420.200

3.2. Bảng lương giáo viên THCS từ 01/7/2023

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Xem thêm:  Từ bài bàn luận về phép học hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ 01/7/2023 như sau:

* Giáo viên THCS hạng I:

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4.40

7.920.000

Bậc 2

4.74

8.532.000

Bậc 3

5.08

9.144.000

Bậc 4

5.42

9.756.000

Bậc 5

5.76

10.368.000

Bậc 6

6.10

10.980.000

Bậc 7

6.44

11.592.000

Bậc 8

6.78

12.204.000

* Giáo viên THCS hạng II:

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

4.00

7.200.000

Bậc 2

4.34

7.812.000

Bậc 3

4.68

8.424.000

Bậc 4

5.02

9.036.000

Bậc 5

5.36

9.648.000

Bậc 6

5.7

10.260.000

Bậc 7

6.04

10.872.000

Bậc 8

6.38

11.484.000

* Giáo viên THCS hạng III:

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: Đồng)

Bậc 1

2.34

4.212.000

Bậc 2

2.67

4.806.000

Bậc 3

3.00

5.400.000

Bậc 4

3.33

5.994.000

Bậc 5

3.66

6.588.000

Bậc 6

3.99

7.182.000

Bậc 7

4.32

7.776.000

Bậc 8

4.65

8.370.000

Bậc 9

4.98

8.964.000

4. Lương giáo viên THCS 2023 có tăng không?

Công thức tính lương của giáo viên cấp 2 2023 như sau:

Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, quy định từ ngày 1/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng 20,8% so với quy định hiện hành (1.490.000 đồng).

Theo đó THCS sẽ được tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng, từ ngày 1/7/2023.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

  • Nhóm giáo viên bắt buộc phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh 2023
  • Mức lương tối thiểu vùng 2023
  • Chế độ tiền lương của giáo viên tập sự 2023
  • Cách tính lương giáo viên mầm non 2023
Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.