Ngày 30 Tháng 4 Năm 2022 là Ngày bao nhiêu Âm Lịch?

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về 30 tháng 4 năm 2022 là ngày gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Lịch âm dươngDương lịch: Thứ 7, ngày 30/04/2022 Ngày Âm Lịch 30/03/2022 – Ngày Quý Sửu, tháng Giáp Thìn, năm Nhâm Dần Nạp âm: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu) – Hành Mộc Tiết Cốc vũ – Mùa Xuân – Ngày Hắc đạo Nguyên vũ

Ngày Hắc đạo Nguyên vũ: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Xem thêm:  Từ vựng IELTS về chủ đề Nghỉ mát - Tự học IELTS - Học IELTS Online

Hợp – Xung: Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Tý. Tam hợp: Tị, DậuTuổi xung ngày: Đinh Tị, Đinh Hợi, Ất Mùi, Tân MùiTuổi xung tháng: Canh Thìn, Canh Tuất, Nhâm Tuất

Kiến trừ thập nhị khách: Trực Thu Tốt cho các việc thu hoạch hoa màu, ngũ cốc, dựng kho tàng, cất chứa của cảiXấu với những công việc khởi đầu, nhập trạch.

Nhị thập bát tú: Sao Liễu Việc nên làm: Không có mấy việc hợp với ngày này.Việc không nên làm: Khởi công tạo tác việc chi cũng xấu, nhất là chôn cất, xây đắp, dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi.Ngoại lệ: Sao Liễu vào ngày Ngọ trăm việc tốt.Sao Liễu Đăng Viên vào ngày Tỵ: Thừa kế và nhậm chức đại cát.Sao Liễu vào ngày Dần, Tuất kỵ xây cất và chôn cất.

Ngọc hạp thông thư:Sao tốt: U vi tinh: Tốt mọi việcÍch hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thúĐại hồng sa: Tốt mọi việcThiên ân: Tốt mọi việcSao xấu: Tiểu hồng sa: Xấu mọi việcĐịa phá: Kỵ xây dựngThần cách: Kỵ tế tựBăng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việcHà khôi: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việcNgũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángTứ thời cô quả: Kỵ giá thúHoang vu: Xấu mọi việc

Xuất hành: Ngày xuất hành: Thanh Long Đầu – Xuất hành tốt, nên đi vào giờ sáng. Cầu tài thắng lợi, mọi việc như ý.Hướng xuất hành: Hỷ thần: Đông Nam – Tài Thần: Tây Bắc. – Hạc thần: Đông BắcGiờ xuất hành: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Xem thêm:  Gà F1 là gì? Tại sao gà F1 thường có giá cao hơn gà F2, F3

Bành tổ bách kỵ nhật:Ngày Quý: Không nên kiện tụng, ta lý yếu địch mạnhNgày Sửu: Không nên đi nhận quan, chủ sẽ không hồi hương

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.