Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 | Zn ra ZnSO4 – Tailieumoi.vn
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Zn h2so4 znso4 h2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
1. Phương trình phản ứng hóa học
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
– Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện khí Hidro (H2) làm sủi bọt khí.
3. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
a. Bản chất của Zn (Kẽm)
– Trong phản ứng trên Zn là chất khử.
– Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các dung dịch axit.
b. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)
– Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.
– Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của kẽm
– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh, thế điện cực của kẽm E0zn2+/zn = – 0,76V.
a. Tác dụng với phi kim
– Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.
Ví dụ: 2Zn + O2 → 2ZnO
Zn + Cl2 → ZnCl2
– Ở điều kiện thường, Zn bị oxi hóa trong không khí hình thành lớp oxit bền bảo vệ ngăn không cho phản ứng tiếp tục xảy ra.
b. Tác dụng với axit
– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4loãng:
Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Pt ion: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 (Zn khử ion H+ trong dung dịch axit thành hidro tự do).
– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc: Zn khử được N+5 và S+6 xuống những mức oxi hoá thấp hơn.
Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
c. Tác dụng với H2O
– Do EoZn2+/Zn < Eo H2O/H2 (Zn khử được nước).
– Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.
d. Tác dụng với bazơ
– Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….
Ví dụ: Cho Zn vào dung dịch NaOH
Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2
5.2. Tính chất hóa học của H2SO4
a. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
b. Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro
Ví dụ:
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
c. Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ
Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước
Thí dụ:
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
d. Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ
Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
e. Axit sunfuric loãng tác dụng với muối
Tác dụng với muối → muối (mới) + axit(mới)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
6. Cách thực hiện phản ứng
– Cho một ít kim loại Zn vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống 1-2 ml dung dịch axit.
7. Bạn có biết
– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.
8. Bài tập liên quan
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2