Tìm hiểu ý nghĩa trực thành trong Nhị Thập Kiến Trừ có gì đặc biệt?

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Trực thành là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Trong Nhị Thập Kiến Trừ, Trực Thành được xem là là thời điểm mới, kế tụng các nội dung trước, mang đến nhiều cơ hội phát triển mới. Do vậy, những ngày mà có trực thành được xem là rất tốt, mang lại cát lợi, phù hợp cho nhiều công việc. Cụ thể, để tìm hiểu thêm về ý nghĩa của trực thành, mời quý bạn cùng tìm hiểu bài viết sau.

I.Trực thành là gì?

Trong chu kỳ phát triển của mỗi sự vật, sự việc, tính từ khi bắt đầu tới lúc kết thúc, vạn vật trải qua rất nhiều khoảng thời gian khác nhau. Lần lượt qua từng giai đoạn kiến tạo, loại trừ cái cũ, sung mãn, bình, định, chấp, phá, nguy thì sẽ tới “Thành”, có nghĩa là tạo ra cái mới.

Để hình dung rõ hơn, bạn có thể hiểu sau giai đoạn kiến tạo, hưng thịnh sẽ tới suy tàn, mất phương hướng. Lúc này sẽ tới trạng thái mới, kế tục nội dung trước, đem đến nhiều cơ hội để phát triển, tăng trưởng vượt bậc. Như vậy: những ngày trực Thành được xem là rất tốt, nhất là những việc mang tính chất khởi đầu. Điển hình như nhập học, nhậm chức, khai sinh, kết hôn, nhập trạch nhà mới, thành lập doanh nghiệp, khai trương cửa hàng…

Tuy nhiên không phải việc gì cũng tốt trong ngày trực Thành, nhất là các vấn đề cần phải giải quyết, loại bỏ như kiện tụng, tranh chấp, giải quyết vấn đề cũ.

II. Luận ý nghĩa tốt – xấu của Trực Thành

1 – Cát tinh nhật thần trong ngày trực thành là gì?

Các sao Thiên đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức, Thiên quý, Thiên phúc, Thiên thành, Thiên quan, Nguyệt ân, Minh tinh, Ngũ Phú, Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức, U vi tinh, Mãn đức tinh, Tuế hợp, Nguyệt giải, Quan nhật, Tam hợp, Lục hợp, Đại hồng sa, Dân nhật, Hoàng ân, Thanh Long, Minh đường, Kim đường, Ngọc đường: làm việc gì cũng tốt. Ngoài ra ta có:

Nguyệt đức hợp: trừ việc kiện tụng, còn lại đều tốt.

Thiên hỷ trong ngày trực thành có tốt không? Làm việc gì cũng tốt, đặc biệt là tiến hành hôn sự

Thiên phú: Làm việc gì cũng tốt, nhất là an táng, xây dựng, khai trương.

Thiên xá: Kiêng động thổ, tốt cho việc giải oan, nếu gặp trực Khai thì làm việc gì cũng thành.

Xem thêm:  Lời dịch bài hát Shape Of You - VOCA.VN

Sinh khí: Làm việc gì cũng tốt, nhất là trồng cây, xây sửa nhà cửa.

Thiên mã: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và xuất hành

Thiên tài: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương

Địa tài: Sao này trong ngày có trực thành rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương

Nguyệt tài: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương, xuất hành, giao dịch, di chuyển.

Nguyệt không: Phù hợp để làm nhà, đóng giường.

Thánh tâm: Làm việc gì cũng tốt, đặc biệt là tế tự hay cầu phúc.

Lộc khố: Đây là thời điểm lý tưởng để khai trương, cầu tài lộc hay tiến hành các giao dịch quan trọng.

Kính tâm: Phù hợp để tiến hành những việc liên quan đến tang sự.

Hoạt điệu: Luận giải về ngày trực thành là gì cho hay sao này làm việc gì cũng tốt. Tuy nhiên nếu Hoạt điệu gặp Thụ tử thì rất xấu.

Giải thần: Đây là ngày diệt trừ được sao xấu, phù hợp cho việc tố tụng, giải oan hay tế tự.

Phổ hộ: Làm việc gì cũng tốt, trong đó tốt nhất là xuất hành, hôn sự và làm việc thiện.

Ích hậu: Làm việc gì cũng tốt, nhất là hôn sự.

Tục thế: Làm việc gì cũng tốt, nhất là hôn sự.

Yếu yên: Sao này trong ngày trực thành tốt cho việc tiến hành hôn sự, cưới hỏi.

Dịch mã: Xuất hành sẽ rất cát lợi.

Mẫu thương: Phù hợp để tiến hành khai trương, cầu tài lộc.

Phúc hậu: Phù hợp để tiến hành khai trương, cầu tài lộc.

2 – Các thần sát theo ngày có trực Thành

Bao gồm Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hồng sa, Đại hao, Hoang vu, Băng tiêu ngọa hãm, Sát chủ, Nguyệt hình: xấu cho mọi việc. Ngoài ra ta có:

Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc, nhất là lợp nhà

Tiểu hao: Kỵ với kinh doanh

Nguyệt phá, Địa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Kỵ xây dựng

Kiếp sát, Âm thác, Dương thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng

Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ

Thổ ôn trong ngày trực thành tốt hay xấu? sao này kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tự.

Thọ tử: Xấu với mọi việc, ngoại trừ trừ đi săn.

Thiên tặc: Kỵ các việc mang tính khởi đầu như động thổ, nhập trạch, khai trương.

Địa tặc: Kỵ khởi tạo, an táng, xuất hành

Hỏa tai: Kỵ làm nhà, lợp nhà

Nguyệt hỏa độc hỏa: Kỵ lợp nhà, làm bếp

Xem thêm:  Những dấu hiệu nhận biết người chết yểu - đoản mệnh - Ohay TV

Nguyệt yếm đại họa: Kỵ xuất hành, giá thú

Nguyệt hư: Kỵ giá thú, mở cửa, mở hàng

Hoàng sa, Ngũ quỷ: Ngày trực thành có sao sao này thì kỵ xuất hành

Nhân cách: Kỵ giá thú, khởi tạo

Thần cách: Kỵ tế tự

Phi ma sát: Kỵ giá thú và nhập trạch

Hà khôi cấu giảo: Xấu với mọi việc, nhất là khởi công, xây dựng

Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ

Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương

Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà

Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng

Chu tước hắc đạo: Sao này trong ngày có trực thành kỵ nhập trạch, khai trương

Bạch hổ hắc đạo, Huyền Vũ, Câu trận, Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng

Cô thần, Quả tú, Ly sàng, Tứ thời cô quả, Không phòng: Xấu với giá thú

Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo

Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chính chuyển, Thiên địa chuyển sát:Kỵ động thổ

Lỗ ban sát, Phủ đầu dát: Luận giải ngày trực thành là gì cho hay sao này kỵ khởi tạo

Tam tang, Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng

Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng

Quỷ khốc: Kỵ tế tự, an táng

III. Cách tính Trực Thành trong năm

Tháng 1: Từ tiết Lập xuân đến Kinh trập, trực Thành ở ngày Tuất

  • Cát tinh: Thiên hỷ, Thiên quan, Tam hợp, Hoàng ân.

  • Hung tinh: Thọ tử, Nguyệt yếm đại họa, Cô thần, Quỷ khốc, Âm thác (ngày Canh Tuất).

Tháng 2: Từ tiết Kinh trập đến Thanh minh, trực Thành ở ngày Hợi

  • Cát tinh: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ.

  • Hung tinh: Thổ cẩm, Cô thần, Lôi công, Huyền vũ.

Ngày trực Thành trong tháng 3: Từ tiết Thanh minh đến Lập hạ, trực Thành ở ngày Tý

  • Cát tinh:Thiên hỷ, Minh tinh, Thánh tâm, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng sa.

  • Hung tinh: Hoàng sa, Cô thần, Lỗ ban sát, Không phòng.

Tháng 4: Từ tiết Lập hạ đến Mang chủng trực Thành ở ngày Sửu

  • Cát tinh: Tam hợp, Thiên hỷ.

  • Hung tinh trong ngày trực Thành: Tội chỉ, Cô thần, Câu trận.

Tháng 5: Từ tiết Mang chủng đến Tiểu thử, trực Thành ở ngày Dần

  • Cát tinh: Thiên hỷ, Thiên mã, Ích hậu, Tam hợp, Mẫu thương

  • Hung tinh: Hoàng sa, Bạch hổ, Lôi công, Cô thần, Thổ cẩm.

Tháng 6 ngày trực thành là gì?: Từ tiết Tiểu thử tới Lập thu, trực Thành ở ngày Mão

  • Cát tinh: Kim đường, Hoàng ân, Mẫu thương, Tam hợp, Kính tâm, Địa tài, Thiên hỷ.

  • Hung tinh: Lỗ ban sát, Thiên ngục thiên hỏa, Cô thần.

Xem thêm:  Tuyển tập đề đọc hiểu không gì là không thể - THPT Lê Hồng Phong

Tháng 7: Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ, trực Thành ở ngày Thìn

  • Cát tinh: Thiên hỷ, Thiên tài, Tục thế, Tam hợp, Mẫu thương.

  • Hung tinh: Hỏa tai, Nguyệt yếm đại họa, Cô thần, m thác (ngày Giáp Thìn).

Tháng 8: Từ tiết Bạch lộ đến Hàn lộ, trực Thành ở ngày Tị

  • Cát tinh: Tam hợp, Phổ hộ, Nguyệt tài, Thiên hỷ.

  • Hung tinh: Thổ cẩm, Cô thần, Câu trận, Chu tước, Ngũ quỷ.

Ngày có trực thành trong tháng 9: Từ tiết Hàn lộ đến Lập đông. trực Thành ở ngày Ngọ

  • Cát tinh: Thiên hỷ, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Đại hồng sa.

  • Hung tinh: Cô thần, Không phòng, Lỗ ban sát.

Tháng 10: Từ tiết Lập đông đến Đại tuyết, trực Thành ở ngày Mùi

  • Cát tinh: Minh đường, Tam hợp, Phúc sinh, Thiên hỷ.

  • Hung tinh: Cô thần, Vãng vong.

Ngày trực thành trong tháng 10: Từ tiết Đại tuyết đến Tiểu hàn, trực Thành ở ngày Thân

  • Cát tinh: Thiên hỷ, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng sa, Thanh long, Hoàng ân.

  • Hung tinh th: Cô thần, Thổ cẩm.

Tháng 12: Từ tiết Tiểu hàn đến Lập xuân năm sau, trực Thành ở ngày Dậu

  • Cát tinh: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ.

  • Hung tinh: Lỗ ban sát, Cô thần, Câu trận, Thọ tử, Thiên ngục thiên hỏa.

IV. Ngày có trực thành nên và không nên làm gì?

Trực thành là biểu trưng cho giai đoạn cái mới được khởi đầu, được tạo ra và hình thành vạn vậy. Do vậy, vào những ngày mà có trực thành thì rất tốt đặc biệt là các việc như nhập học, xây dựng, khai trương vì được bổ trợ của Thiên phú, Thiên Tài, Thiên Mã, Địa Tài, Nguyệt Không. Mặc dù được xem là một ngày tốt. Tuy nhiên, ngày trực thành cũng hội tụ nhiều thần sát kỵ tranh chấp giải quyết do vậy trong những ngày ngày quý bạn cần lưu ý tránh làm các việc các vấn đề liên quan đến giải quyết như tranh chấp, kiện tụng, cãi vã, giải quyết việc cũ, chủ về không được may mắn và thuận lợi.

Có thể thấy rằng, ngày có trực thành có thể tốt cho việc này nhưng lại xấu cho các việc khác. Do vậy quý bạn cần cân nhắc, lựa chọn kỹ lưỡng, tra cứu cẩn thận khi chọn ngày giờ để làm những việc quan trọng. Kính chúc bạn luôn suôn sẻ, gặp nhiều may mắn, vạn sự như ý.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.