Tổng hợp bài tập trạng từ chọn lọc trong ngữ pháp tiếng Anh (Có

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Trang tu dinh nghia cach su dung va bai tap co dap an chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bạn nghĩ học ngữ pháp tiếng Anh thôi là đủ? Thực tế, lý thuyết sẽ chỉ được áp dụng một cách chuẩn xác và hiệu quả khi bạn luyện tập chúng một cách thường xuyên. Để giúp bạn có thể hiểu sâu và áp dụng thành thục các phần lý thuyết liên quan tới trạng từ, TOPICA Native đã tổng hợp bài tập trạng từ chọn lọc trong ngữ pháp tiếng Anh tại bài viết dưới đây. Cùng bắt tay vào thực hành ngay nhé.

Xem thêm:

  • Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập
  • Trạng từ trong tiếng Anh và những kiến thức nhất định phải biết
  • Phân loại trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả

1. Ôn tập lý thuyết về trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là một phần lí thuyết rất rộng trong ngữ pháp tiếng Anh, thế nên để làm bài tập, TOPICA Native sẽ giúp các bạn bao quát được toàn bộ lí thuyết về trạng từ qua một vài ý chính được liệt kê dưới đây:

1.1 Trạng từ là gì?

Trạng từ là một từ được dùng để cung cấp thông tin cho một tính từ khác hoặc cho một trạng từ khác. Thông tin này có thể là các vấn đề liên quan đến hoàn cảnh, nguyên nhân, mức độ, cách thức,….

1.2 Phân loại trạng từ

Có các loại trạng từ cơ bản như sau:

      • Trạng từ chỉ cách thức: carefully (cẩn thận), well (tốt, hay), slowly (chậm), badly (xấu, dở),…
      • Trạng từ chỉ thời gian: yesterday (hôm qua), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), then (lúc ấy),…
      • Trạng từ chỉ nơi chốn: here (ở đây), upstairs (ở trên lầu), around (xung quanh), everywhere (khắp nơi), …
      • Trạng từ chỉ tần suất: often (thường xuyên), sometimes (đôi khi, thỉnh thoảng), never (không bao giờ),…
      • Trạng từ chỉ mức độ: too (quá), extremely (vô cùng), very (rất), almost (gần như), enough (đủ),…
      • Trạng từ nghi vấn: where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), how (như thế nào) khi dùng đặt câu hỏi.
      • Trạng từ quan hệ: when (mà, khi), where (nơi mà), why (vì sao) khi dùng để nối các mệnh đề quan hệ.

Xem thêm: Trạng từ nghi vấn (Questions) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập

1.3 Chức năng của trạng từ

    • Bổ nghĩa cho động từ
    • Bổ nghĩa cho tính từ
    • Bổ nghĩa cho trạng từ khác
    • Bổ nghĩa cho cụm giới từ
    • Bổ nghĩa cho cả câu

Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh

1.4 Ví trí của trạng từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh:

    • Vị trí đầu câu: thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối.
    • Vị trí giữa câu: thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức.
    • Vị trí cuối câu: thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn.
Xem thêm:  Tức cảnh Pác Bó - tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý - Ngữ văn 8

1.5 Cách thành lập trạng từ

a) Cách tạo ra trạng từ từ tính từ

  • Sử dụng công thức: Tính từ + -ly -> Trạng từ.

VD: perfect -> perfectly (một cách hoàn hảo), careful -> carefully (một cách cẩn thận),…

  • Nếu tính từ kết thúc bằng -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ily.

VD: happy -> happily (một cách vui vẻ),..

  • Nếu tính từ kết thúc bằng -ic, khi chuyển sang trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ically.

VD: enthusiastic -> enthusiastically (một cách nhiệt tình), drastic -> drastically (một cách quyết liệt),…

  • Nếu tính từ có kết thúc bằng -le hoặc -ue

VD: terrible -> terribly (một cách tồi tệ), true -> truly (thật lòng),…

b) Cách tạo tính từ từ danh từ

    • Một số ít trạng từ được cấu thành từ danh từ với hậu tố “-wise”, có nghĩa là bằng cách nào, theo cách nào.

Ví dụ: sideways, clockwise, lengthwise, edgewise, crosswise, ….

He hit the tennis ball sideways. “in a way that sent it off to the side of the court”. ( Anh ấy đánh quá bóng tennis sang một bên.- Bằng cách nào đó anh ấy đã đánh quả bóng sang bên lề của sân tennis).

  • Trong một số trường hợp, trạng từ kết thúc là “-wise” bổ nghĩa cho ý kiến của mệnh đề và nó giới hạn quan điểm của người nói về một ý kiến, phạm vi của chủ đề.

Ví dụ: otherwise, timewise, likewise,… .

It can’t be too windy. Otherwise, the officials postpone the match. Likewise, heavy rain can be a reason for postponing this match.

1.6 Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Để nhận biết từ vựng đó có phải là trạng từ trong tiếng Anh, phần lớn ta nhận biết dựa trên phần lớn trạng từ đều có đuôi “-ly”. Trạng từ thường được tạo ra bằng cách thêm hậu tố “-ly” vào Trạng từ thường có ba loại phổ biến như sau:

      • Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,…
      • Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,…
      • Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,…

2. Bài tập trạng từ tiếng Anh hay

Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn áp án đúng

  1. I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________.
    1. lately
    2. late
    3. more early
    4. early
  2. Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________.
    1. so
    2. many
    3. a lot
    4. much
  3. I think your presentation is ________ good.
    1. nice
    2. pretty
    3. quiet
    4. beautiful
  4. He ran so ________ that no one could catch up him.
    1. fast
    2. fastly
    3. slow
    4. slowly
  5. We recommend that you ________ purchase your home.
    1. quickly
    2. quick
    3. quicken
    4. quickness
  6. Our production team ________ inspects the quality of our products.
    1. through
    2. thoroughness
    3. thoroughly
    4. thorough
  7. The population team ________ inspects the quality of our products.
    1. slight
    2. slightly
    3. slightness
    4. slighted
  8. The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach.
    1. perfect
    2. perfectly
    3. perfected
    4. perfecting
  9. Small-business owners _______ use local newspaper advertisements.
    1. frequent
    2. frequency
    3. frequentness
    4. frequently
  10. Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds.
    1. closely
    2. closer
    3. close
    4. closest
  11. Replacing the old building with a new one was a _________ impossible task.
    1. near
    2. nearby
    3. nearly
    4. nearing
  12. The insurance company does not seem to be ________ sound.
    1. finance
    2. finances
    3. financial
    4. financially
  13. Dress ________ when you go to the interview.
    1. nice
    2. nicely
    3. tidy
    4. good
  14. She is lying ________ in the new bed.
    1. comfortablely
    2. comfortably
    3. comfortable
    4. in a comfortable way
  15. You have to pay the phone bill _________.
    1. monthly
    2. monthlily
    3. month
    4. in a monthly
  16. The cost of petroleum is increasing ________.
    1. dramatically
    2. dramatic
    3. dramaticly
    4. dramatical
  17. Sue works ________. She never seems to stop.
    1. continuously
    2. continuous
    3. continue
    4. continual
  18. My brother often goes to bed ________.
    1. earlily
    2. early
    3. earlier
    4. in a early way
  19. _______, most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only _______ different.
    1. Similarly/slightly
    2. Similar/slightless
    3. Similar/slight
    4. Similarly/slighting
  20. The________ decorated purse that David knitted is ________ fraying around the edges.
    1. carefully/quickly
    2. carefully/quick
    3. carefully/quickly
    4. careful/quick
Xem thêm:  ĐỀ CƯƠNG TUYÊN TRUYỀN KỲ NIỆM 74 NĂM NGÀY THƯƠNG

Bài tập 2: Bài tập tính từ và trạng từ sửa lỗi

Một trong các từ gạch chân bị sai, tìm và sửa lỗi lại cho đúng ngữ pháp tiếng Anh:

  1. It is said that five people were serious injured in the accident.⇒______________________
  2. Great circle routes, the shortest courses between two points on the surface of a sphere, are routine used by international air traffic to save time.⇒______________________
  3. Lan is a hard worker. She works very hardly.⇒______________________
  4. The plane flew highly in the air, then lended suddenly.⇒______________________
  5. Broad speaking, curriculum includes all experiences which the students may have within the environment of the school.⇒______________________
  6. Beginning in the late 19th century, the yearly rise in the productivity of England was just slight less than Germany and the U.S.⇒______________________
  7. My mother is a friendly woman. She always smiles friendlily with our neighbors.⇒______________________
  8. Because Coyote hunts bad, he dicides to team up with Eagle, who is an excallent hunter.⇒______________________
  9. William danced very good in the contest, but Michael danced even better.⇒______________________
  10. The applicants for low-interest loans hopes to buy decent built houses for their families.⇒______________________

Bài tập 3: Bài tập trạng chỉ cách thức

Chuyển từ tính từ sang trạng từ chỉ cách thức phù hợp:

  1. James is careful. He drives____________.
  2. The girl is slow. She walks____________.
  3. Her English is perfect. She speaks English____________.
  4. Our teacher is angry. She shouts____________.
  5. My neighbor is a loudspeaker. He speaks____________.
  6. He is a bad writer. He writes____________.
  7. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________.
  8. He is a good painter. He paints____________.
  9. She is a quiet girl. She does her job____________.
  10. This exercise is easy. You can do it__________

Bài tập 4: Bài tập trang từ và tính từ

Hoàn thành các câu sau:

  1. He’s always in a rush. I don’t understand why he walks so ____________ (quick/quickly).
  2. I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
  3. Michael __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
  4. Marta dances _____________ (beautiful/beautifully). She’s been taking ballet since she was five years old.
  5. They speak French very ____________ (good/well). They lived in France for two years.
  6. My neighbor always plays ___________ (loud/loudly) music on the weekends. It’s so annoying.
  7. Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
  8. Dan is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
  9. He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
  10. We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.
Xem thêm:  5 Đề đọc hiểu Nắng Mới (Lưu Trọng Lư) có đáp án chi tiết

Bài tập 5: Trang từ chỉ mức độ

Điền đúng loại trạng từ chỉ mức độ vào chỗ trống:

  1. I have ………………….. finished.
  2. He is ………………… clever.
  3. There is …………………. something wrong.
  4. ……………….. I think I should take a long break.
  5. ………………… her train is late.
  6. He is ……………….. late for work.
  7. She is ……………….. the right person for the job.
  8. Have you ………………. wanted to run away?
  9. You can see lots of flowers ……………….
  10. They are ………………… beautiful.

3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của Trạng từ

Bài tập 1:

Điền dạng đúng của các từ sau vào chỗ trống:

  1. Jack is (terrible) _________ upset about losing his keys
  2. Ours basketball team played (bad) __________ last Friday.
  3. Maria (slow) _________ opened her present.
  4. He is a (careful) _________ driver. He drives the car (careful) _________.
  5. They learn English (easy) _________. They think English is an (easy) _________ language.
  6. Max is a (good) __________singer. He sings (good)__________ .
  7. He (quick)__________ built a house out of straw.
  8. Although the student worked very (hard) __________, he failed the exam.
  9. During the cold winter months, the three little pigs lived (extreme)_________ (good)_________ in their house.
  10. Kevin is (pretty) _________ clever.

4. Đáp án

Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của trạng từ

Bài tập 1:

1.C 2.D 3.B 4.A 5.A 6.C 7.B 8.B 9.D 10.A 11.C 12.D 13.B 14.B 15.A 16.A 17.A 18.B 19.A 20.A

Bài tập 2:

1. serious ⇒ seriously 6. slight ⇒slightly 2. routine ⇒ routinely 7. friendlily ⇒in a friendly way 3. hardly ⇒ hard 8. bad ⇒badly 4. highly ⇒ high 9. very ⇒well 5.Broad speaking ⇒Broadly speaking 10. decent ⇒decently

Bài tập 3:

1. Carefully 2. Slowly 3. Perfectly 4. Angrily 5. Loundly 6. Badly 7. Nicely 8. Well 9. Quietly 10. Easiily

Bài tập 4:

1. Quickly 2. Quiet 3. Happily 4. Beautifully 5. Well 6. Loud 7. Careful 8. Good 9. Angrily 10. Completely

Bài tập 5:

1. Almost 2. Very 3. Clearly 4. Sometimes 5. Perhaps 6. Seldom 7. Certainly 8. Ever 9. There 10. Very

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Giới từ trong tiếng Anh và bài tập

Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của trạng từ

Bài tập 1:

  1. terribly
  2. badly
  3. slowly
  4. careful-careful
  5. easily-easy
  6. good-well
  7. quickly
  8. hard
  9. extremely well
  10. pretty

Qua các bài tập trạng từ chọn lọc trong ngữ pháp tiếng Anh trên trên, các bạn hẳn đã có thể nắm chắc cách áp dụng lí thuyết về trạng từ vào thực tế để sử dụng rồi đúng không? Nếu muốn rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân, hoặc tìm kiếm một lộ trình học tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể tham gia cùng TOPICA Native ngay tại đây. Chúc các bạn thành công.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.