Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Pboh2 naoh na2pbo2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O | Pb(OH)2 ra Na2PbO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Pb(OH)2 tác dụng NaOH

2. Phương trình ion rút gọn Pb(OH)2 + NaOH

Phương trình ion thu gọn

Pb(OH)2 (r) + 2OH- → PbO22- + 2H2O

3. Điều kiện phản ứng Pb(OH)2 tác dụng NaOH

Không có

4. Hiện tượng phản ứng Pb(OH)2 tác dụng NaOH

Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Pb(OH)2 (Chì (II) hidroxit)

Pb(OH)2 mang tính chất của hidroxit lưỡng tính nên hoà tan được trong kiềm.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh nên tác dụng được với Pb(OH)2.

6. Tính chất hóa học của Pb(OH)2

6.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Không tan trong nước, là chất rắn, có màu trắng.

– Nhận biết: Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần.

Pb(OH)2 + 2NaOH→ Na2PbO2 + 2H2O

6.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Pb(OH)2 + 2HCl → PbCl2 + 2H2O

Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm

Pb(OH)2 + 2NaOH →Na2PbO2 + 2H2O

Pb(OH)2 +Ba(OH)2 →BaPbO2 + 2H2O

Nhiệt phân

Pb(OH)2 PbO + H2O

6.3. Điều chế

Cho dung dịch muối chì (II) tác dụng với dung dịch bazo

Xem thêm:  C2H5OH → C2H4 + H2O - THPT Lê Hồng Phong

Pb(NO3)2 + 2KOH → Pb(OH)2 + 2KNO3

6. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

C. Pb(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Pb(OH)2, NH4Cl

Lời giải:

Câu 2. Dãy gồm những chất hiđroxit lưỡng tính là

A. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2

Lời giải:

Câu 3. Cho 1,91 gam hợp kim Ba, Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch chưa duy nhất một muối. Khối lượng Ba là:

A. 3,42 gam.

Xem thêm:  BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl | BaCl2 ra BaSO4 - VietJack.com

B. 1,644 gam.

C. 1,37 gam.

D. 2,74 gam

Lời giải:

Câu 4. Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là

A. H2SO4

B. CH3COOH

C. HCl

D. H3PO4

Lời giải:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.