NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Naf agno3 agf nano3 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 | NaF ra AgF (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa phản ứng NaF + AgNO3

Ở nhiệt độ thường

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Nhỏ vài giọt NaF vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3.

4. Nhận biết các ion F- , Cl- , Br- , I-

Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

NaF + AgNO3 → không tác dụng

NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

màu trắng

NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3

màu vàng nhạt

NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

màu vàng

5. Mở rộng kiến thức về AgNO3

5.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

– Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

5.2. Tính chất hóa học

– Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5.3. Điều chế

– Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

Xem thêm:  Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O | Na2SO3 ra SO2

3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Lời giải:

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Không tồn tại đồng thời cặp chất NaF và AgNO3

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn Clo

Lời giải:

Câu 3. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng:

A. dung dịch KI

B. Hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

D. dung dịch NaOH

Lời giải:

Câu 4. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Lời giải:

Câu 5. Nhóm gồm các chất dùng để điều chế trực tiếp ra oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. KClO3, CaO, MnO2

B. KMnO4, H2O2, KClO3

C. KMnO4, MnO2, NaOH

D. KMnO4, H2O, không khí

Lời giải:

Xem thêm:  Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O - THPT Lê Hồng Phong

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử

D. Có tính oxi hoá mạnh

Lời giải:

Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen

A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron

B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực

C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất

D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron

Lời giải:

Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I)?

A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron.

B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron.

C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.

D. Các hợp chất với hiđro đều là hợp chất cộng hóa trị.

Lời giải:

Câu 9. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Lời giải:

Xem thêm:  C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr - Trường THPT Lê Hồng Phong

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa;

(b) Axit flohiđric là axit yếu;

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng;

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7;

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3

C. 4

D. 5.

Lời giải:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.