Mẫu 6-HSĐV: Phiếu báo Đảng viên từ trần 2023 – Hoatieu.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Mau 6 hsdv phieu bao dang vien tu tran chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu 6-HSĐV – Phiếu báo Đảng viên từ trần mới nhất được ban hành theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên.

Phiếu báo Đảng viên từ trần gồm các nội dung: Họ và tên đảng viên từ trần, ngày sinh, ngày vào Đảng, ngày từ trần, lý do từ trần.. Mời các bạn tham khảo và tải về Phiếu báo Đảng viên từ trần mới nhất theo hướng dẫn 12 qua bài viết dưới đây của Hoatieu.vn nhé.

  • Mẫu 9-KNĐ: Quyết định kết nạp Đảng viên
  • Mẫu báo cáo đề nghị công nhận đảng viên chính thức

1. Phiếu báo Đảng viên từ trần mới nhất theo Hướng dẫn 12

2. Phiếu báo Đảng viên từ trần

a) Sau khi đảng viên từ trần, cấp ủy cơ sở ghi nội dung và ký phiếu báo này; bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ; chuyển phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên đó lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.

b) Cấp ủy cấp trên trực tiếp kiểm tra, thu nhận phiếu báo và hồ sơ đảng viên; bổ sung vào phiếu đảng viên, danh sách đảng viên của đảng bộ và bổ sung vào cơ sở dữ liệu đảng viên; sắp xếp phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên từ trần của đảng bộ để quản lý.

Xem thêm:  Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tác nhân nào làm cạn kiệt tài nguyên?

c) Ghi các mục trong phiếu báo như nội dung tương ứng trong lý lịch của đảng viên.

3. Cách viết Phiếu báo Đảng viên từ trần

a) Sau khi đảng viên từ trần, cấp ủy cơ sở ghi nội dung và ký phiếu báo này; bổ sung vào lý lịch đảng viên và danh sách đảng viên của đảng bộ; chuyển phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên đó lên cấp ủy cấp trên trực tiếp.

b) Cấp ủy cấp trên trực tiếp kiểm tra, thu nhận phiếu báo và hồ sơ đảng viên; bổ sung vào phiếu đảng viên, danh sách đảng viên của đảng bộ và bổ sung vào cơ sở dữ liệu đảng viên; sắp xếp phiếu báo cùng với hồ sơ đảng viên từ trần của đảng bộ để quản lý.

c) Ghi các mục trong phiếu báo như nội dung tương ứng trong lý lịch của đảng viên.

4. Chế độ mai táng phí đối với Đảng viên từ trần

Khi Đảng viên chết sẽ được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật, cụ thể là theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014, bao gồm các chế độ mai táng phí đối với Đảng viên như sau:

Căn cứ theo quy định tại Điều 67 quy định về các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng.

Theo đó căn cư theo quy định tại Điều 68, thì mức trợ cấp tuất hàng tháng như sau:

– Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Xem thêm:  ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ

– Trường hợp có người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng không quá 04 người; Trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân được hưởng gấp 2 lần mức trợ cấp quy định tại Khoản 1 Điều 68.

– Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng được tính từ tháng liền kề sau tháng người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp người mẹ mang thai mà người cha chết thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của con là tháng con sinh ra.

Bên cạnh đó nếu được trợ cấp tuất hàng tháng thì Đảng viên khi chết sẽ được hưởng trợ cấp mai táng, căn cứ theo quy định tại Điều 66 cụ thể là:

*Khi những người sau đây chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng phí một lần:

– Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên.

– Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

– Người đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng và nghỉ việc.

Xem thêm:  [TỔNG HỢP] 30 Màu Móng Chân Đẹp Cho Da Ngăm - Nailbox.vn

*Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều 66 khi chết.

*Người quy định tại khoản 1 Điều 66 bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật bảo hiểm xã hội 2014.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.