Làm sao biết mình mệnh gì? cung gì? Cách xem mệnh theo năm sinh
| 425351
Từ thời xa xưa theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều sinh dựa trên năm nguyên tố cơ bản Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa được gọi là Ngũ Hành. Nó giúp con người xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua ngũ hành tương sinh – tương khắc. Đây cũng là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc trong phong thủy phù hợp.
Tuy nhiên làm sao biết mình mệnh gì? Cung gì? là câu hỏi được rất nhiều khách hàng quan tâm, đắn đo và suy nghĩ.
Tìm hiểu về sinh mệnh và cung mệnh
Sinh mệnh là gì?
Hải Trung Kim (1984 – 1985), Lư Trung Hỏa (1986 – 1987), Đại Lâm Mộc (1988 – 1989), Lộ Bàng Thổ (1990 – 1991) Đây chính là sinh mệnh hay còn được gọi là mệnh sinh. Đây là chu kì của ngũ hành định danh và gắn liền với mệnh của người đó tương ứng với năm sinh ra. Dù là Nam hay nữ đều có cùng ngũ hành năm sinh và cứ 60 năm thì trật tự này sẽ lặp lại một lần (VD người sinh năm 1925 và 1985 đều có mệnh sinh là Lộ Bàng Thổ). Ứng dụng khi xem tử vi số mệnh, tướng pháp, hung cát hàng ngày hoặc xem hợp mệnh, hợp tuổi để cưới hỏi…
Cung mệnh là gì?
Cung mệnh dựa trên ngũ hành và bát quái hay còn gọi là bát trạch tam nguyên. Dựa trên các yếu tố là Mệnh, Cung, Hướng và giới tính Nam, nữ. Vì vậy Nam và Nữ tuy sinh cùng năm sinh nhưng sẽ có mệnh cung khác nhau. Và cung này ứng dụng chủ yếu vào phong thủy đời sống, xác định hướng hợp, xây nhà, điều hòa cân bằng phong thủy…
Cách xem mệnh theo năm sinh
Cách tính mệnh sinh
Theo thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc dựa trên 5 hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và mỗi năm sinh giới tính nam hay nữ tương ứng là một mệnh
Bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh
Ví dụ: Mệnh năm Đinh Mão: Đinh + Mão = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa
Trong đó:
– Quy ước về giá trị về Thiên Can:
- Giáp, Ất là 1
- Bính, Đinh là 2
- Mậu, Kỷ là 3
- Canh, Tân là 4
- Nhâm, Quý là 5
– Quy ước giá trị về Địa chi:
- Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0
- Dần, Mão, Thân, Dậu là 1
- Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2
– Quy ước giá trị mệnh Ngũ hành:
- Kim = 1
- Thủy =2
- Hỏa = 3
- Thổ = 4
- Mộc = 5
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Với cách tính theo cung mệnh dựa vào giới tính và năm sinh cụ thể như sau
Ví dụ:
– Bạn Nam sinh năm 1987: Ta lấy 1 + 9 + 8 + 7 = 25 : 9 = 2 dư 7
=> Lấy số 7 tra vào bảng cung mệnh Nam thì ra cung tốn hành mộc
– Tương tự Bạn Nữ sinh năm 1987 khi tra bảng cung mệnh thuộc cung Khôn hành thổ
=>Như vậy một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung mệnh (Bát trạch tam nguyên) thì chính xác hơn
Bạn nên xem thêm bài viết: 3 cách chọn đá phong thủy hợp mệnh
Ở ví dụ Ngọc An đã phân tích mệnh sinh và mệnh cung cho người sinh năm 1987
– Đối với Nam thuộc cung tốn hành mộc sử dụng đá có màu sắc đen, xanh da trời, xanh nước biển thuộc hành thủy tương sinh. Màu xanh lá thuộc mộc tương hợp. Tránh sử dụng màu đỏ, hồng, tím thuộc hỏa
– Đối với nữ thuộc cung khôn – Thổ. Sử dụng đá có màu sắc đỏ, hồng, tím, cam thuộc hoả tương sinh. Màu vàng nâu tương hợp. Tránh sử dụng màu của hành mộc xanh lá.
Để đơn giản trong quá trình tra cứu, bạn có thể tra cứu mệnh của mình một cách dễ dàng theo năm sinh qua bảng dưới đây (từ năm 1960 đến 2018)
Hoặc có thể tra cứu chi tiết và tìm hiểu các sản phẩm phù hợp với mệnh của mình tại ứng dụng tra cứu cung mệnh tại trang chủ của chúng tôi.
Bảng tra cứu sinh mệnh và cung mệnh
NĂM SINH
TUỔI
NGŨ HÀNH
CUNG PHI NAM
CUNG PHI NỮ
1960
Canh Tý
Bích Thượng Thổ
Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1961
Tân Sửu
Bích Thượng Thổ
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1962
Nhâm Dần
Kim Bạch Kim
Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1963
Quý Mão
Kim Bạch Kim
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1964
Giáp Thìn
Phú Đăng Hỏa
Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
Ly Hoả
Càn Kim
1965
Ất Tỵ
Phú Đăng Hỏa
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
Cấn Thổ
Đoài Kim
1966
Bính Ngọ
Thiên Hà Thủy
Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
Đoài Kim
Cấn Thổ
1967
Đinh Mùi
Thiên Hà Thủy
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
Càn Kim
Ly Hoả
1968
Mậu Thân
Đại Trạch Thổ
Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1969
Kỷ Dậu
Đại Trạch Thổ
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1970
Canh Tuất
Thoa Xuyến Kim
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1971
Tân Hợi
Thoa Xuyến Kim
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1972
Nhâm Tý
Tang Đố Mộc
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1973
Quý Sửu
Tang Đố Mộc
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
Ly Hoả
Càn Kim
1974
Giáp Dần
Đại Khe Thủy
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
Cấn Thổ
Đoài Kim
1975
Ất Mão
Đại Khe Thủy
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
Đoài Kim
Cấn Thổ
1976
Bính Thìn
Sa Trung Thổ
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
Càn Kim
Ly Hoả
1977
Đinh Tỵ
Sa Trung Thổ
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1978
Mậu Ngọ
Thiên Thượng Hỏa
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1979
Kỷ Mùi
Thiên Thượng Hỏa
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1980
Canh Thân
Thạch Lựu Mộc
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1981
Tân Dậu
Thạch Lựu Mộc
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
Khảm Thuỷ
Khôn Thổ
1982
Nhâm Tuất
Đại Hải Thủy
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
Ly Hoả
Càn Kim
1983
Quý Hợi
Đại Hải Thủy
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
Cấn Thổ
Đoài Kim
1984
Giáp Tý
Hải Trung Kim
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
Đoài Kim
Cấn Thổ
1985
Ất Sửu
Hải Trung Kim
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
Càn Kim
Ly Hoả
1986
Bính Dần
Lư Trung Hỏa
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1987
Đinh Mão
Lư Trung Hỏa
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1988
Mậu Thìn
Đại Lâm Mộc
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1989
Kỷ Tỵ
Đại Lâm Mộc
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1990
Canh Ngọ
Lộ Bàng Thổ
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
1991
Tân Mùi
Lộ Bàng Thổ
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
Ly Hoả
Càn Kim
1992
Nhâm Thân
Kiếm Phong Kim
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
Cấn Thổ
Đoài Kim
1993
Quý Dậu
Kiếm Phong Kim
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
Đoài Kim
Cấn Thổ
1994
Giáp Tuất
Sơn Đầu Hỏa
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
Càn Kim
Ly Hoả
1995
Ất Hợi
Sơn Đầu Hỏa
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
1996
Bính Tý
Giảm Hạ Thủy
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
Tốn Mộc
Khôn Thổ
1997
Đinh Sửu
Giảm Hạ Thủy
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
Chấn Mộc
Chấn Mộc
1998
Mậu Dần
Thành Đầu Thổ
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
Khôn Thổ
Tốn Mộc
1999
Kỷ Mão
Thành Đầu Thổ
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2000
Canh Thìn
Bạch Lạp Kim
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
Ly Hoả
Càn Kim
2001
Tân Tỵ
Bạch Lạp Kim
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
Cấn Thổ
Đoài Kim
2002
Nhâm Ngọ
Dương Liễu Mộc
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
Đoài Kim
Cấn Thổ
2003
Quý Mùi
Dương Liễu Mộc
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
Càn Kim
Ly Hoả
2004
Giáp Thân
Tuyền Trung Thủy
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2005
Ất Dậu
Tuyền Trung Thủy
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2006
Bính Tuất
Ốc Thượng Thổ
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2007
Đinh Hợi
Ốc Thượng Thổ
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2008
Mậu Tý
Thích Lịch Hỏa
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2009
Kỷ Sửu
Thích Lịch Hỏa
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
Ly Hoả
Càn Kim
2010
Canh Dần
Tùng Bách Mộc
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
Cấn Thổ
Đoài Kim
2011
Tân Mão
Tùng Bách Mộc
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
Đoài Kim
Cấn Thổ
2012
Nhâm Thìn
Trường Lưu Thủy
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
Càn Kim
Ly Hoả
2013
Quý Tỵ
Trường Lưu Thủy
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
Khôn Thổ
Khảm Thuỷ
2014
Giáp Ngọ
Sa Trung Kim
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
Tốn Mộc
Khôn Thổ
2015
Ất Mùi
Sa Trung Kim
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
Chấn Mộc
Chấn Mộc
2016
Bính Thân
Sơn Hạ Hỏa
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
Khôn Thổ
Tốn Mộc
2017
Đinh Dậu
Sơn Hạ Hỏa
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
Khảm Thuỷ
Cấn Thổ
2018
Mậu Tuất
Bình Địa Mộc
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
Ly Hoả
Càn Kim
Phong Thủy Ngọc An