Hoá học 11 Bài 44: Anđehit – Xeton – HOC247

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Hoa 11 bai 44 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

1.1.1. Định nghĩa, Phân loại, Danh pháp

a. Định nghĩa

  • Là hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử H
  • Nhóm-CHO là nhóm chức của andehit, được gọi là nhóm cacbandehit.
  • Ví dụ: HCH=O,CH3CH=O

b. Phân loại

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc Hidrocacbon và số nhóm chức -CH=O chia thành:

  • Anđehit no, mạch hở, đơn chức như HCHO; CH3CHO,…Có công thức tổng quát: CnH2n+1CHO (x (geq) 0) hay CnH2nO (n (geq) 1)
  • Anđehit không no
  • Anđehit thơm

c. Danh pháp

Cách gọi tên Anđehit bằng tên thay thế:

  • Bước 1: Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm -CHO làm mạch chính.
  • Bước 2: Đánh số từ Cacbon ở nhóm chức -CHO
  • Bước 3: Hidrocacbon tương ứng + al

Ví dụ: 3-metylbutanal

tên thay thế của một số Anđehit

1.1.2. Đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí.

a. Đặc điểm cấu tạo

Liên kết C=O gồm 1 liên kết xích ma((sigma)) bền và 1 liên kết pi ((pi)) kém bền hơn ⇒ Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa)

b. Tính chất vật lí

  • HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp.

  • Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

  • Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO (37-40%) được gọi là fomalin.

  • Do anđehit không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.

Xem thêm:  NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O - Tailieumoi.vn

1.1.3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng cộng Hidro

CH3-CH=O + H2 CH3 – CH2 – OH

(anđehit axetic) (ancol etylic)

b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

  • Các em tiến hành quan sát thí nghiệm tráng bạc của anđehit fomic sau:
  • Hiện tượng: Có kết tủa trắng. Khi ngâm dung dịch trong cốc nước nóng một thời gian thì thấy trên thành ống nghiệm có bám một lớp kim loại trắng sáng, có thể soi gương được.
  • Giải thích: HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag(downarrow)
  • Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
    • Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng.
    • Khi bị oxi hóa, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.

1.1.4. Điều chế

a. Từ ancol

R – CH2OH + CuO (overset{t^{0}}{rightarrow}) R – CHO + Cu + H2O

Ví dụ: CH3-CH2OH + CuO (overset{t^{0}}{rightarrow}) CH3CHO + Cu + H2O

b. Từ Hidrocacbon

  • Từ Metan: CH4 + O2 (overset{xt,t^{0}}{rightarrow}) H-CH=O + H2O

(Fomanđehit)

  • Từ Etilen: 2CH2 = CH2 + O2 (overset{xt,t^{0}}{rightarrow}) 2 CH3 – CH=O

(Axetanđehit)

1.1.5. Ứng dụng

  • Là nguyên liệu sản xuất nhựa phenol – formanđehit, nhựa urê – formanđehit
  • Nước của formanđehit (fomon) dùng để tẩy uế, làm chất sát trùng…
  • Anđehit axetic dùng sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất

1.2.1. Định nghĩa

  • Là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm >C=O liên kết trực tiếp với 2 gốc hidrocacbon
  • Ví dụ: CH3COCH3 (đimetylxeton hoặc axeton), CH3COC6H5 (Metyl phenyl xeton hoặc axeton phenon)

1.2.2. Tính chất hóa học

CH3-CO-CH3 + H2CH3-CH(OH)- CH3

Xem thêm:  NaOH + HCl = NaCl + H2O giải chi tiết cân bằng phương trình

Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.

1.2.3. Điều chế

a. Từ ancol

R – CH(OH) – R’ + CuO (overset{t^{0}}{rightarrow}) R – CO – R’ + Cu + H2O

Ví dụ: CH3-CO-CH3 +CuO (overset{t^{0}}{rightarrow}) CH3-CHOH-CH3 + Cu+ H2O

b. Từ Hidrocacbon

Oxi hóa không hoàn toàn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ:

1.2.4. Ứng dụng

Axeton làm dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.