Hoá học 11 Bài 40: Ancol – HOC247

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Hoa 11 bai 40 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

1.1.1. Định nghĩa

  • Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
  • Ví dụ: CH3OH, C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH, C6H5CH2OH …

1.1.2. Phân loại

a) Phân loại Ancol

Cơ sở phân loại Phân loại Ví dụ Theo gốc hidrocacbon Ancol no CH3OH, C2H5OH Ancol không no CH2=CH-CH2-OH

Ancol thơm

C6H5OH, C6H5CH2OH

Theo số nhóm -OH

Ancol đơn chức CH3OH, CH2=CH-CH2-OH Ancol đa chức (CH2)2(OH)2 Theo bậc ancol

Ancol bậc I

CH3-CH2-OH Ancol bậc II Ancol bậc III

b) Một số loại ancol tiêu biểu

  • Ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl

VD: CH3OH, C2H5OH,…,CnH2n – OH

  • Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon không no

VD: CH2 = CH – CH­2 – OH

  • Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng Benzen

VD: C6H5 – CH2 – OH: ancolbenzylic

  • Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc hiđrocacbon vòng no

VD: xiclohexanol

  • Ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH

VD: (Etilen glicol); (glixerol)

1.2.1. Đồng phân

  • Có 2 loại:
    • Đồng phân về vị trí nhóm chức
    • Đồng phân về mạch cacbon
  • VD: Viết các đồng phân ancol có công thức: C4H9OH
Xem thêm:  C2H2 ra C2H2Br4 l C2H2 + Br2 → C2H2Br4 - VietJack.com

1.2.2. Danh pháp

a) Tên thông thường (gốc – chức)

  • Ví dụ:

CH3 – OH (Ancol metylic)

CH3 – CH2 – OH (ancol etilic)

CH3 – CH2 – CH2 – OH (ancol propylic)

  • Nguyên tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic

b) Tên thay thế

  • Ví dụ:

CH3-OH: metanol

CH3-CH2-OH: Etanol

CH3-CH2-CH2-CH2-OH: butan-1-ol

: 2-metylpropan-1-ol

  • Chú ý:
    • Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất chứa nhóm OH.
    • Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.
  • Nguyên tắc: Tên hidrocacbon tương ứng mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH (nếu có) + “ol”
  • Ancol là chất lỏng hoặc rắn, tan được trong nước
  • Độ tan tỉ lệ nghịch với phân tử khối
  • Nhiệt độ sôi tỉ lệ thuận với phân tử khối.
  • Liên kết hiđro: Nguyên tử H mang một phần điện tích dương ({delta ^ + }) của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích ({delta ^ – }) của nhóm -OH kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro, biểu diễn bằng dấu…

Hình 1: Liên kết Hidro

a) Giữa các phân tử ancol với nhau

b) Giữa các phân tử ancol với các phân tử nước

  • Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí: liên kết hidro làm cho ancol có nhiệt độ sôi cao hơn, tan nhiều trong nước hơn.

Trong phân tử, liên kết C OH đặc biệt liên kết O H phân cực mạnh nên nhóm -OH, nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong phản ứng hóa học.

Xem thêm:  Al4C3 ra CH4 l Al4C3 + HCl → AlCl3 + CH4 | Nhôm cacbua ra Metan

Hình 2: Mô hình phân tử etanol

a) Dạng đặc b) Dạng rỗng

1.4.1. Phản ứng thế H của nhóm -OH

a. Tính chất chung của ancol

  • Tác dụng với kim loại kiềm:
  • Phương trình tổng quát: R-OH+ Na(K)→R-ONa + 1/2H2

Video 1: Phản ứng của etanol với Natri

Natri phản ứng với etanol tạo khí hidro: 2C2H5-OH +2Na →2C2H5-ONa + H2

Đốt khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn, hidro cháy với ngọn lửa xanh mờ: 2H2 + O2 H2O

b. Tính chất đặc trưng của glixerol

  • Phản ứng này cần sử dụng Cu(OH)2 mới sinh, do đó khi cần tiến hành thí nghiệm người ta mới điều chế Cu(OH)2
  • Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O.

Đồng (II)glixerat

Hình 3: Glixerol hòa tan Đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu xanh lam (2)

Etanol không có tính chất này (1)

Video 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

⇒ Phản ứng này được dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.

1.4.2. Phản ứng thế nhóm -OH

a. Phản ứng với axit vô cơ

C2H5-OH + HBr C2H5-Br + H2O

b. Phản ứng với ancol

C2H5-OH + H-OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O

đietyl ete (ete etylic)

1.4.3. Phản ứng tách nước

CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2O

⇒ Tính chất này được ứng dụng để điều chế anken từ các ankanol

1.4.4. Phản ứng oxi hóa

a. Oxi hóa không hoàn toàn

  • Ancol bậc 1→ andehit (-CH→O)
Xem thêm:  4Al + 3O2 → 2Al2O3 | , Phản ứng hoá hợp, Phản ứng oxi-hoá khử

VD: C2H5OH + CuO CH3-CHO + H2O.

  • Ancol bậc 2: → xetôn (>C→O)

VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + H2O

  • Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không bị oxi hóa.

b. Oxi hóa hoàn toàn

  • Cháy tỏa nhiều nhiệt
  • Phương trình tổng quát: CnH2n+1-OH + 3n/2O2 ​nCO2 + (n+1)H2O

1.5.1. Phương pháp tổng hợp

  • Etanol tổng hợp từ etylen: C2H4 + H2O C2H5-OH
  • Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen:

C2H5-Br + NaOH C2H5-OH+ NaBr

  • Glixerol tổng hợp từ propilen

1.5.2. Phương pháp sinh hóa

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

Hình 4: Ứng dụng của Ancol

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.