Gia tốc là gì? Công thức tính gia tốc chính xác nhất

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Gia toc la gi cong thuc tinh gia toc chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bạn thường nghe về gia tốc nhưng không biết rõ gia tốc là gì và ứng dụng của gia tốc trong cuộc sống hàng ngày. Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn về khái niệm, phân loại cũng như cách quy đổi gia tốc ra các đơn vị khác.

Ảnh thumb 800×450

I. Gia tốc là gì?

1. Khái niệm

Theo chương trình vật lý phổ thông định nghĩa, gia tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Giống với vận tốc, gia tốc cũng là một đại lượng véc-tơ (có hướng), hướng của gia tốc được xác định bởi hướng của lực tác dụng lên vật. Dựa vào giá trị và hướng của gia tốc, ta có thể đánh giá được tốc độ nhanh, chậm hay không đổi của 1 vật thể. Thứ nguyên của gia tốc là độ dài trên bình phương thời gian.

Để hiểu hơn về khái niệm gia tốc, bạn hãy tưởng tượng bạn đang chạy xe trên đường, trên thực tế thì bạn không thể nào chạy với cùng một tốc độ trong một khoảng thời gian nhất định, tùy lúc mà vận tốc sẽ nhanh hay chậm hơn ban đầu. Sự chênh lệch giữa vận tốc trên một khoảng thời gian chính là gia tốc.

2. Đơn vị gia tốc

Theo hệ đơn vị quốc tế SI, gia tốc thường có đơn vị là m/s2.

3. Phân biệt Vận tốc và Gia tốc

Vận tốc là quãng đường vật di chuyển được trong một đơn vị thời gian, thường có đơn vị là m/s. Còn Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian, thường có đơn vị là m/s2.

Ngoài ra, bạn cũng có thể dựa vào 3 yếu tố dưới đây để phân biệt chúng:

  • Muốn sinh ra gia tốc, bạn cần tác dụng 1 lực thuần lên vật, đối với vận tốc thì không cần
  • Mọi vật thay đổi vận tốc trong một khoảng thời gian đều sinh ra gia tốc; trong khi mọi vật có vận tốc thì không nhất thiết có gia tốc (vật chuyển động đều)
  • Muốn sinh ra gia tốc, bạn cần phải thay đổi độ lớn hoặc hướng của vận tốc
Xem thêm:  20+ Mẫu Gương Tròn Treo Tường Đẹp Mê Ly Giá Từ 280k - Kibath

II. Công thức tính gia tốc

1. Công thức chung

vector a = (v – v0)/(t – t0) = Δ vector v/ Δt

Công thức chung

Công thức chung

Trong đó:

  • a: gia tốc (m/s2)
  • v0: vận tốc tức thời tại thời điểm t0 (m/s)
  • v: vận tốc tức thời tại thời điểm t (m/s)
  • t, t0: thời điểm khi vật có vận tốc v, v0 (s)
  • Δt : Khoảng thời gian vật thay đổi vận tốc từ v0 sang v (s)
  • Δv : Sự biến thiên của vận tốc tức thời trong khoảng Δt (m/s)

2. Gia tốc tức thời

Gia tốc thức thời của 1 vật tại 1 thời điểm biểu diễn sự thay đổi vận tốc của vật trong một khoảng thời gian rất ngắn. Được tính bằng công thức như sau:

vector a = d vector v/dt

Gia tốc tức thời

Gia tốc tức thời

Trong đó:

  • a: gia tốc tức thời (m/s2)
  • v: vận tốc (m/s)
  • t: thời gian (s)

3. Gia tốc trung bình

Gia tốc trung bình của 1 vật là sự chênh lệch giữa vận tốc của vật trong 1 khoảng thời gian xác định, hoặc có thể hiểu là đạo hàm của vận tốc theo thời gian, và là đạo hàm bậc hai của vị trí chất điểm theo thời gian. Gia tốc trung bình được tính bằng cách lấy vận tốc sau trừ vận tốc đầu rồi chia cho khoảng thời gian giữa 2 thời điểm đó:

vector atb = (v2 – v1)/(t2 – t1) = Δ vector v/ Δt

Gia tốc trung bình

Gia tốc trung bình

Trong đó:

  • atb: gia tốc trung bình (m/s2)
  • v1: Vận tốc của vật thể tại thời điểm t1 (m/s)
  • v2: Vận tốc của vật thể tại thời điểm t2 (m/s)
  • Δv: Sự thay đổi của vận tốc (m/s)
  • Δt: thời gian để vật thay đổi vận tốc từ v1 sang v2 (s)
Xem thêm:  Thuyết minh chiếc khăn quàng đỏ (7 mẫu) - Văn 8 - Download.vn

4. Gia tốc pháp tuyến

Gia tốc pháp tuyến là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc. Gia tốc pháp tuyến có phương vuông góc với tiếp tuyến quỹ đạo và có chiều hướng về vùng lõm của quỹ đạo:

an = v2/R

Gia tốc pháp tuyến

Gia tốc pháp tuyến

Trong đó:

  • an: gia tốc pháp tuyến (m/s2)
  • v: vận tốc tức thời (m/s)
  • R: độ dài bán kính cong (m)

5. Gia tốc tiếp tuyến

Gia tốc tiếp tuyến biểu diễn sự thay đổi về độ lớn của vector vận tốc. Gia tốc tiếp tuyến có phương trùng với phương của tiếp tuyến quỹ đạo và cùng chiều với vật khi vật chuyển động nhanh dần, và ngược chiều với vật khi vật chuyển động chậm dần. Gia tốc tiếp tuyến được tính như sau:

at = dv/dt

Gia tốc tiếp tuyến

Gia tốc tiếp tuyến

Trong đó:

  • at: gia tốc tiếp tuyến (m/s2)
  • v: vận tốc tức thời (m/s)
  • t: thời gian (s)

6. Gia tốc toàn phần

Gia tốc toàn phần cho ta biết sự thay đổi về độ lớn lẫn chiều chuyển động của vector vận tốc. Gia tốc toàn phần bằng tổng gia tốc pháp tuyến và gia tốc tiếp tuyến:

vector atp = vector at + vector an

Gia tốc toàn phần

Gia tốc toàn phần

Trong đó:

  • atp: gia tốc toàn phần
  • at: gia tốc tiếp tuyến
  • an: gia tốc pháp tuyến

7. Gia tốc trọng trường

Ngoài các loại gia tốc trên thì còn có gia tốc trọng trường, một loại gia tốc được tạo ra bởi sự tác động của lực hút của Trái Đất lên các vật tồn tại trên bề mặt của nó. Trong chương trình vật lý phổ thông, người ta thường quy định g=9,8m/s2 hoặc g=10m/s2 để thuận tiện trong việc tính toán.

Trên thực tế, tại mỗi độ cao khác nhau, ta sẽ nhận được một giá trị gia tốc trọng trường dao động trong khoảng 9,78-9,83 m/s2.

Vật cách mặt đất 1 khoảng bằng h: g = G.M/(R + h)2

Xem thêm:  Phân tích Tràng giang của Huy Cận (21 mẫu) - Văn 11 - Download.vn

Vật ở mặt đất: g0 =G.M/R2

Gia tốc trọng trường

Gia tốc trọng trường

Trong đó:

  • g: gia tốc trọng trường tại độ cao h (m/s2)
  • g0: gia tốc trọng trường tại mặt đất (m/s2)
  • G: Hằng số hấp dẫn G = 6.674×10-11
  • M: Khối lượng của Trái đất M = 5.972×1024 (kg)
  • R: bán kính Trái đất R = 6731 (km)

8. Gia tốc góc

Gia tốc góc thể hiện sự biến thiên của vận tốc góc của vật chuyển động tròn theo thời gian. Gia tốc góc là khái niệm mở rộng của gia tốc để áp dụng trong chuyển động tròn.

M = I.ε

Gia tốc góc

Gia tốc góc

Trong đó:

  • ε: gia tốc góc (rad/s2)
  • M: mômen lực
  • I: mô men quán tính với trục quay của vật

III. Đổi đơn vị gia tốc m/s2

  • 1 m/s2 = 3.28 Foot trên giây bình phương (ft/s²)
  • 1 m/s2 = 100 Gal
  • 1 m/s2 = 100,000 Milligal
  • 1 m/s2 = 0.1 Trọng lực chuẩn
  • 1 m/s2 = 0.1 Đơn vị-g (g)

Đổi đơn vị gia tốc

Đổi đơn vị gia tốc

IV. Cách đổi đơn vị gia tốc bằng công cụ Convert World

Bước 1: Truy cập Convert World.

Bước 2: Tại ô tìm kiếm, bạn nhập “mét trên giây bình phương” và chọn kết quả đầu hiển thị đầu tiên.

Search

Search “mét trên giây bình phương”

Bước 3: Bạn nhập số lượng muốn quy đổi vào ô đầu tiên (ngoài cùng bên trái), sau đó chọn đơn vị muốn quy đổi ở ô thứ 3. Ví dụ ở đây mình muốn đổi 10 m/s2 ra ft/s2.

Nhập số lượng vào ô thứ nhất và chọn đơn vị muốn quy đổi ở ô thứ ba

Nhập số lượng vào ô thứ nhất và chọn đơn vị muốn quy đổi ở ô thứ ba

Bước 4: Sau đó, bạn ấn chọn ô mũi tên màu vàng.

Chọn ô mũi tên màu vàng

Chọn ô mũi tên màu vàng

Kết quả quy đổi sẽ được hiển thị trên màn hình.

Kết quả quy đổi

Kết quả quy đổi

Hi vọng bài viết đã giải đáp phần nào thắc mắc của bạn về những vấn đề liên quan đến gia tốc. Nếu thấy hữu ích, hãy chia sẻ ngay bài viết đến bạn bè và người thân và đừng quên để lại thắc mắc dưới phần bình luận nhé!

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.