Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3 – Tailieumoi.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Fe ra fecl3 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Fe + Cl2 → FeCl3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Fe + Cl2 → FeCl3

1. Phương trình phản ứng hóa học

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

– Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

3. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ: > 250oC

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của Fe (Sắt)

– Trong phản ứng trên Fe là chất khử.

– Fe là kim loại có tính khử trung bình tác dụng được với các phi kim như: S, O2, Cl2 …

b. Bản chất của Cl2 (Clo)

– Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hoá.

– Clo có khả năng cho phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) ở điều kiện nhiệt độ để tạo thành các muối halogenua.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của Fe

a. Tác dụng với phi kim

Với oxi: 3Fe + 2O2 overset{t^{circ } }{rightarrow} Fe3O4

Xem thêm:  Tổng hợp 13 cách làm bánh bằng bột mì ngon, đơn giản tại nhà

Với clo: 2Fe + 3Cl2 overset{t^{circ } }{rightarrow} 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S overset{t^{circ } }{rightarrow} FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

b. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

c. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

5.2. Tính chất hóa học của Cl2

a. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

b. Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

c. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

c.1. Tác dụng với nuớc

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

c.2. Tác dụng với dung dịch bazơ

d. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

e. Tác dụng với chất khử khác

f. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Xem thêm:  REVIEW sách 33 bài thực hành theo phương pháp Shichida - Monkey

6. Cách thực hiện phản ứng

– Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo

7. Bạn có biết

– Sắt đă phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua

8. Bài tập liên quan

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

Fe + Cl2 → FeCl3

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.