Next week là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + ví dụ

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Early next week là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bạn đang suy nghĩ next week là dấu hiệu của thì nào? Khi câu hỏi trong sách bài tập xuất hiện ‘next week’ mà bạn chẳng biết chia thì nào?

Khi hôm nay tự dưng cô gọi bạn lên trả lời câu hỏi next week là dấu hiệu của thì nào mà bạn ấp úng chẳng biết trả lời làm sao?

Hỏi thầy cô thì ngại quá, hỏi đứa bạn thì hổ ngươi.

Bạn chỉ biết tìm đến ‘bác biết tuốt’, mong có thể giải đáp hết thắc mắc của bạn và giúp bạn ôn lại cách dùng của các thì cơ bản.

Nhưng trên mạng đầy rẫy thông tin khiến bạn hoang mang không biết đâu mà lần? Đâu là thông tin bạn cần tìm? Next monday là thì gì? Còn next month là dấu hiệu của thì nào?

Tài liệu này có chính xác hay không? Có đáng để tin tưởng hay không?

Những câu hỏi đó cứ xoay vòng khiến bạn vò đầu bứt tai?

Bình tĩnh đã nào, tandaiduong.edu.vn xin được trả lời cho bạn, next week là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Còn cách dùng và ví dụ như thế nào? Mời bạn cùng đến với Next week là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + ví dụ trong bài viết này.

Xem thêm: Tomorrow là dấu hiệu của thì nào? The day before là thì gì? Three times a week là thì gì? Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được? So far là gì?

Next week là dấu hiệu của thì nào?

Trước tiên để khởi đầu bài viết về next week là dấu hiệu của thì nào, thì ta cùng trả lời lại câu hỏi next week là dấu hiệu của thì nào nhé.

Vậy next week là dấu hiệu của thì nào?

Next week chính là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

Thì tương lai đơn là gì? Được dùng như thế nào? Có bài tập thì tương lai đơn chứ?

Như tên gọi của nó, thì thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức thì tương lai đơn

Trả lời được câu hỏi next week là dấu hiệu của thì nào và thì tương lai đơn là gì rồi. Bạn đã nắm được câu trả lời cho next week là dấu hiệu của thì nào rồi chứ?

Để tiếp nối bài viết về next week là dấu hiệu của thì nào, ta cùng tìm hiểu sâu hơn về công thức, dấu hiệu và cách sử dụng của thì tương lai đơn nhé.

Giống với các loại thì khác, công thức thì tương lai đơn cũng có 3 loại cấu trúc:

1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Trong đó:

S: chủ ngữ

V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)

O: tân ngữ

Chú ý:

Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ‘ll’

(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)

Ví dụ:

She will buy a pen next day.(Cô ấy sẽ mua một cây bút vào ngày tới.)

His family will travel in Buon Ma Thuot City next month. (Gia đình anh sẽ đi du lịch tại TP Buôn Ma Thuột vào tháng tới.

2. Câu phủ định:

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Trong đó:

S: chủ ngữ

V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)

O: tân ngữ

Chú ý: Phủ định của will, viết tắt là won’t (WILL+ NOT = WON’T).

Xem thêm:  Sinh ngày 17/10 thuộc cung gì? - Bói tình yêu, tính cách theo chiêm

Ví dụ:

Jane won’t come my house next week. (Jane sẽ không đến nhà tôi vào tuần tới.)

July promises she won’t tell that anybody.(July hứa cô ấy sẽ không nói với bất cứ ai.)

3. Câu nghi vấn:

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

Yes, S + will

No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

Will you come to my house tomorrow? -> Yes, I will /No, I won’t

(Bạn sẽ đến nhà tôi vào ngày mai chứ? -> Được, tôi sẽ / Không, tôi sẽ không)

Shall we sing together?

(Chúng ta hát cùng nhau nhé?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Bạn đã nắm được công thức của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’ rồi chứ? Bạn đã biết dấu hiệu nhận biết của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’ chưa?

Dấu hiệu nhận biết của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’ không khó. Dưới đây, tôi xin được chia sẻ với các bạn dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn.

1. Trạng từ chỉ thời gian

In + (thời gian): trong bao lâu ( ví dụ: in 30 minutes (trong 30 phút))

Tomorrow (ngày mai)

Next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới)

Soon (sớm thôi)

Ví dụ:

I’ll be back soon. ( Tôi sẽ quay trở lại nhanh thôi.)

We’ll meet at stadium tomorrow. (Ngày mai chúng ta sẽ gặp ở sân vận động.)

2. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

Think/ believe/ suppose/ assume… (nghĩ/ tin/ cho là)

Promise (hứa)

Hope, expect (hi vọng/ mong đợi)

Ví dụ:

Lisa hope she will go abroad to study in the future.

(Lisa hi vọng sau này sẽ đi du học ở nước ngoài.)

3. Trong câu có những trạng từ chỉ quan điểm

Perhaps/ probably/ maybe (có lẽ)

Supposedly (cho là, giả sử)

Ví dụ:

This house is supposedly worth a billion pounds.

(Ngôi nhà này được cho là đáng giá một tỷ pounds)

Cách dùng thì tương lai đơn

Xem thêm: Take on là gì? Make sense là gì? Thanks là gì? Phân biệt Thank và Thanks In charge of là gì? Sau every là danh từ số ít hay số nhiều?

Nắm được công thức và dấu hiệu của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’, bạn có tò mò cách dùng của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’.

Đừng quên ghi chép những thông tin liên quan tới next week là dấu hiệu của thì nào để sau này lỡ quên thì bạn không tốn thời gian tra cứu thông tin lại và tiện cho việc ôn tập nhé.

Sau đây, mời bạn bước vô phần, cách dùng thì tương lai đơn.

1. Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Ví dụ:

Jenny misses her grandmother so much. So she will drop by her house after working next day.

(Jenny rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày tới cô ấy sẽ đi thăm bà.)

2. Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ

Ví dụ:

I think Peter won’t come and join their party.

(Tôi nghĩ Peter sẽ không đến tham gia bữa tiệc của họ đâu.)

3. Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Ví dụ:

Will you go out for lunch with me, Peter? (Peter, bạn có thể đi ăn trưa với tôi được không?)

Will you pass me the book, please? (Bạn có thể chuyển cuốn sách cho tôi được không?)

4. Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

Jenny promise she will write to me every day. (Jenny hứa sẽ viết thư cho tôi mỗi ngày.)

Our friend will never tell anybody about that. (Bạn chúng tôi sẽ không nói với ai về việc đó.)

Xem thêm:  Cấy môi sinh học là gì? Chuyên gia nói gì về phương pháp ... - Eva

5. Diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

Be quiet or Jenny will be mad. (Hãy trật tự đi, không Jenny sẽ điên lên đấy.)

Stop talking, or the teacher will ask you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ yêu cầu bạn ra khỏi lớp.)

6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác

(1 câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

Shall I carry the bags for you, mom? (Để con mang những chiếc túi này giúp mẹ nhé.)

Shall I get you something to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để uống nhé?)

7. Dùng nhằm đưa ra một vài gợi ý

Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we

Ví dụ:

Shall we play soccer? (Chúng ta chơi đá bóng nhé?)

Shall we go out for dinner? (Chúng ta ra ngoài ăn nhé.)

8. Dùng để hỏi xin lời khuyên

What shall I do? hoặc What shall we do?

Ví dụ:

My sister has a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)

We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

9. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

Ví dụ:

If Jenny learns hard, she will pass the test. (Nếu Jenny học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ.)

Bạn đã nắm được hết các công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của thì tương lai đơn rồi chứ?

Bạn thấy đấy, để cải thiện và nắm được hết các công thức của thì tiếng Anh thì luôn cần sự kiên trì và cố gắng mỗi ngày của bạn.

Vì thế, hãy chọn câu nói tiếng anh hay về sự nỗ lực để lên dây cót tinh thần, chuẩn bị những tài liệu ôn thi tiếng Anh đầu vào đại học chất lượng và ngồi vào bàn học ngay thôi nào.

Câu ví dụ sử dụng next week là dấu hiệu của thì nào

Bạn đã trả lời được next week là dấu hiệu của thì nào. Nắm được cả công thức, dấu hiệu và cách dùng của ‘next week là dấu hiệu của thì nào’ nữa. Vậy còn ví dụ sử dụng ‘next week là dấu hiệu của thì nào’ thì sao?

Sau đây là một số câu ví dụ sử dụng next week:

Jenny will apply for a job next week. (Jenny sẽ nộp đơn xin việc vào tuần tới.)

John will take the test next week.(John sẽ làm bài kiểm tra vào tuần tới.)

Lisa won’t go on vacation next week. (Lisa sẽ không đi nghỉ vào tuần tới.)

Do you think next week there will be a big festival in this city? (Bạn có nghĩ rằng tuần tới sẽ có một lễ hội lớn ở thành phố này không?)

Will Sam and Simon come to your house next week? (Sam và Simon sẽ đến nhà bạn vào tuần tới chứ?)

This week, last week dùng thì gì?

Đã trả lời được cho câu hỏi next week là dấu hiệu của thì nào và điểm qua một số ví dụ áp dụng cho next week là dấu hiệu của thì nào.

Nhưng cô bạn còn hỏi this week, last week dùng thì gì nữa. Hết next week là dấu hiệu của thì nào giờ đến this week, last week. Vậy câu trả lời là gì?

Đầu tiên, last week được dùng trong thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. Last week, last year, last month, yesterday, yesterday morning,… đều là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn.

Xem thêm:  Lễ tốt nghiệp là gì và ý nghĩa quan trọng mang lại? - Vieclam123

Ví dụ:

Last week we went to the theatre together.

(Tuần trước chúng tôi cùng nhau đến rạp chiếu phim.)

Lisa went to the party last week.

(Lisa đã đến bữa tiệc tuần trước.)

Riêng đối với this week ( tuần này), thì tùy theo ngữ cảnh mà nó được sử dụng trong nhiều thì khác nhau. Bao gồm các thì: hiện tại hoàn thành, hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn,……..

“This week” trong thì hiện tại đơn để nói về một sự thật hiển nhiên diễn ra trong tuần.

Ví dụ:

Her birthday is this week.

(Sinh nhật của cô ấy là vào tuần này. )

I am always impressed with my friend performance this week.

(Tôi luôn thấy ấn tượng với phần biểu diễn của bạn tôi trong tuần này.)

“This week” trong thì hiện tại tiếp diễn để nói về một sự việc đang diễn ra trong tuần này.

Ví dụ:

There’s a lot going on this week that bothers me.

(Có rất nhiều điều đang xảy ra trong tuần này làm phiền tôi.)

The Math exam is going very intensely this week.

(Kỳ thi tiếng Toán đang diễn ra rất căng thẳng trong tuần này.)

– “This week” trong thì hiện tại hoàn thành chỉ sự việc diễn ra trong tuần này nhưng vẫn chưa kết thúc ở thời điểm nói.

Ví dụ:

Lisa had a lot of work to do this week, so she decided to take a day off to rest.

(Lisa đã làm rất nhiều việc trong tuần này, vì vậy mà cô ấy quyết định dành một ngày để nghỉ ngơi.)

Thật là nhiều kiến thức cần mới đúng không nào? Bạn đã trả lời được các câu hỏi this time next week là dấu hiệu của thì nào chưa? Next monday là thì gì? Next sunday là thì gì?

Bạn đã nắm được hết rồi sao? Tuyệt quá, bạn thật giỏi.

Tự thưởng cho bản thân một ly trà sữa thơm ngon nhiều sữa nhiều trân châu cùng coi những bộ phim sitcom học tiếng anh vui nhộn nào. Đây cũng là một cách học Tiếng Anh qua phim hiệu quả đấy.

Kết luận

Câu hỏi Next week là dấu hiệu của thì nào? bạn đã có câu trả lời rồi chứ? Cùng lặp lại với tôi nào, là thì tương lai đơn.

Còn cách dùng của thì tương lai đơn và ví dụ của nó thì sao? bạn đã nắm được rồi chứ?

Chuẩn bị một cuốn sổ dùng để ghi chép anh văn riêng, cùng một cây bút xinh đẹp, tinh thần quyết tâm cải thiện tiếng Anh và ngồi vào bàn ngay thôi nào.

Nếu học một mình có hơi chán nản, sao bạn không rủ đứa bạn thân hay nhóm bạn chăm chỉ của mình cùng học bài chung. Cùng nhau học bài, ôn bài, tranh luận, chia sẻ kiến thức cho nhau cũng là một cách không tồi giúp nâng cao kiến thức và thắt chặt tình bạn bè đấy.

Bạn thấy bài viết Next week là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + ví dụ nàycủa tandaiduong.edu.vn hữu ích chứ?

Hãy comment bên dưới cho tôi biết về những ý kiến, nhận xét cùng những bổ sung của bạn nếu bài viết còn nhiều thiếu sót nhé.

Hãy thường xuyên đón xem mục tiếng anh của tandaiduong.edu.vn để cập nhật thêm nhiều câu nói và bài hát tiếng anh hay nhé!

Và tất nhiên, nếu có những câu hỏi nào bạn còn thắc mắc đừng ngại chia sẻ với tôi và mọi người nhé. Tôi luôn sẵn lòng lắng nghe và giải đáp thắc mắc cùng bạn.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.