Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về De thi hoc ki 2 mon lich su dia li 6 nam 2021 2022 sach chan troi sang tao chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
TOP 4 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023.
Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ, Khoa học tự nhiên 6. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí 4 đề giữa kì 2 mônLịch sử – Địa lí 6.
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Chân trời sáng tạo
- Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I. Trắc nghiệm: hãy chọn đáp án đúng nhất: (2 điểm)
Câu 1: Nhà nước Văn Lang được thành lập vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VI TCN. B. Thế kỉ VII TCNC. Thế kỉ VIID. Thế kỉ VIII TCN
Câu 2: Phạm vi lãnh thổ của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Nam Trung Bộ. B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.C. Nam Bộ.D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng về thức ăn của cư dân Việt cổ?
A. Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ.B. Ngày lễ, tết có thêm bánh chưng, bánh giầy.C. Sử dụng lúa mạch, lúa mì để chế biến thức ăn.D. Người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ…
Câu 4: Nội dung nào dưới đây mô tả đúng trang phục ngày thường của nam giới thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Mặc khố dài, để mình trần, đi quốc mộc. B. Đóng khố ngắn, mình trần, đi chân đất.C. Mặc khố dài, đội mũ cắm lông chim. D. Đi guốc mộc, mặc khố ngắn, đội mũ gắn lông chim.
Câu 5: Ở Việt Nam, thời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 179 TCN – 938.B. Năm 179 – 938.C. Năm 111 TCN – 905. D. Năm 111 – 905.
Câu 6: Dưới thời thuộc Hán, chức quan đứng đầu bộ máy đô hộ cấp Châu được gọi là
A. Thái thú. B. Lạc tướng. C. Bồ chính.D. Thứ sử.
Câu 7: Phong tục truyền thống nào dưới đây của người Việt cổ vẫn được duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
A. Tục nhuộm răng đen.B. Lễ cày tịch điền.C. Ăn tết Hàn Thực. D. Đón tết Trung thu.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn nghe – nói bằng tiếng Việt.B. Tục thờ thần – vua vẫn được nhân dân duy trì.C. Nhân dân vẫn duy trì tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,… được bảo tồn.
II. Tự luận:
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm)
Nội dungNước Văn LangNước Âu LạcThời gian ra đờiĐứng đầu nhà nướcKinh đô
Câu 2: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc? (1,0 điểm)
Câu 3: Theo e tiếng nói có vai trò như tế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm)
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I. Trắc nghiệm: (2.0 điểm) Mỗi đáp án đúng 0.25 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
B
C
B
A
D
A
B
II. Tự luận:
Câu 1: Hoàn thành bảng thống kê các nội dung dưới đây về nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? (1,5 điểm)
Nội dungNước Văn LangNước Âu LạcThời gian ra đời– TK VII TCN- Năm 208 TCNĐứng đầu nhà nước– Hùng Vương- An Dương VươngKinh đô– Phong Châu ( Việt Trì, Phú Thọ)- Phong Khê ( Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội)
(Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 2: Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc? (1,0 điểm)
- Tục nhuộm răng đen. (0,25đ)
- Tục ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ tết. (0,25đ)
- Tục thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc…(0,25đ)
- Tổ chức các lễ hội…(0,25đ)
Câu 3: Theo e tiếng nói có vai trò như thế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc? (0,5 điểm)
- Tuỳ theo sự hiểu biết và cách trả lời của HS để cho trọn điểm.
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Phân môn Lịch Sử
1
Chương V.
Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X
Bài 14. Nước Văn Lang- Âu Lạc
2TN
1TL
Bài 15. Đời sống của người Việt thời kỳ Văn Lang- Âu Lạc
2TN
1TL
Bài 16. Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự biến của Việt Nam thời kỳ Bắc Thuộc
2TN
Bài 17. Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc.
2TN
Tỉ lệ (%)
20
15
10
5
Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/
Đơn vị kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Phân môn Lịch Sử
1
Chương V.
Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X
Bài 14. Nước Văn Lang- Âu Lạc
Nhận biết
– Thời giannhà nước Văn Lang được thành lập, phạm vi , lãnh thổ , kinh đô của nước Văn Lang.
Thông hiểu
– Hiểu và giải thích được tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang.
– So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc
Vận dụng thấp
– Nhận xét về nhà nước cổ đại đầu tiên ở Việt Nam
2 câu
1 câu
Bài 15. Đời sống của người Việt thời kỳ Văn Lang- Âu Lạc
Nhận biết
– Biết được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang- Âu Lạc.
– Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc
Thông hiểu
– Hiểu được đời sống tín ngưỡng của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc.
– Giải thích được về tục xăm mình, và tục chôn công cụ và đồ trang sức theo người chết
Vận dụng thấp
–Thời Văn Lang- Âu Lạc, người Việt có những phong tục nổi bật? Những phong tục nào trong văn hoá Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời Văn Lang- Âu Lạc
2 câu
1 câu
Bài 16.Chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc và sự biến của Việt Nam thời kỳ Bắc Thuộc
Nhận biết
– Biết đượcthời kì Bắc thuộc kéo dài trong khoảng thời gian nào
-Hoạt động kinh tế chính của người Việt dưới thời Bắc thuộc
Thông hiểu
– Hiểu được những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội…
– Hiểu được xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào
Vận dụng thấp
– Từnhững chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên các lĩnh vực chính trị, vận dụng kiến thức đã học để giải thích được tổ chức bộ máy nhà nước ta dưới thời thuộc Hán và thời Đường.
2 câu
Bài 17.Đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hoá dân tộc.
Nhận biết
– Biết được dưới thời kì Bắc thuộc, người Việt vừa bảo tồn văn hoá, vừa chủ động tiếp thu chọn lọc và sáng tạo những giá trị văn hoá bên ngoài để phát triển văn hoá dân tộc.
Thông hiểu
– Hiểu được những phong tục tập quán nào của người Việt trong suốt thời kỳ Bắc thuộc mà vẫn lưu giữ trong đời sống văn hoá ngày nay của chúng ta.
Vận dụng
– Lý giải khoảng thời gian từ 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời kỳ Bắc Thuộc
Vận dụng cao
– Từnhững chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên các lĩnh vực văn hoá vận dụng kiến thức đã học để giải thích tiếng nói có vai trò như tế nào trong việc gìn giữ và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc
2 câu
1 câu
Số câu/loại câu
8 câu
TNKQ
1 câu
TL
1 câu
TL
1 câu
TL
Tỉ lệ %
20
15
10
5
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Cấp độChủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngCấp độ thấpCấp độ caoTNKQTLTNKQTLTNTLTNTL
Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X
Nắm được các kiến thức tiêu biểu của Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X
1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc
Suy luận sự kiện lịch sử
Đánh giá sự kiện lịch sử
Số câu
4
1/2
1/2
2
7
Số điểm
1
1,5
0,5
0,5
3,5 điểm
Tỉ lệ
10%
16%
5%
5%
35%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
1đ
10%
1/2
1,5đ
15%
1,5
1,25đ
12,5%
1,5
3 đ
30%
7
3,5 điểm
35%
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN…..
TRƯỜNG THCS…….
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ IIMÔN: Lịch sử và địa lí 6Năm học: 2022 – 2023(Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề)
A. Phần trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu, đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1. Kinh đô của nhà nước Văn Lang ở đâu?
A. Phong Châu (Vĩnh Phúc).B. Phong Châu (Phú Thọ).C. Cấm Khê (Hà Nội). D. Cổ Loa (Hà Nội)
Câu 2. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?
A. 15 bộ. B. 16 bộ. C. 17 bộ. D. 18 bộ.
Câu 3. Người đứng đầu chính quyền đô hộ của nhà Hán ở các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là?
A. Thứ sử. B. Thái Thú.C. Huyện lệnh. D. Tiết độ sứ.
Câu 4. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm mục đích gì?
A. Đồng hoá dân tộc.B. Biến nước ta thành một quận, huyện của Trung Quốc.C. Bóc lột nhân dân ta.D. Đáp án A và B đúng.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là?
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách lấy người Việt trị người Việt.B. Chính sách đồng hoá của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.C. Chính sách áp bức bóc lột hà khắc, tàn bạo của phong kiến phương Bắc và tinh thần đấu tranh bất khuất không cam chịu làm nô lệ của nhân dân ta.D. Do ảnh hưởng của phong trào nông dân ở Trung Quốc.
Câu 6: Vì sao dưới ách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, dân tộc ta vẫn giữ được tiếng nói của mình?
A. Người Hán để cho nhân dân ta nói tiếng Việt.B. Người Hán để cho nhân dân ta sống theo phong tục tập quán của mình.C. Người Việt luôn có ý thức giữ gìn và truyền dạy lại cho con cháu. Nghe và nói hoàn toàn bằng tiếng mẹ đẻ.D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Hãy cho biết 1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc?
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Mỗi đáp án trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu123456Đáp ánBABDCC
II. Tự luận (6 điểm)
CÂUĐÁP ÁNĐIỂM
(2 điểm)
1 số nét văn hóa của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc:
– Những phong tục của người Việt được nhắc đến trong tư liệu bài học: vẽ mình (xăm mình), đứng thì vòng hai tay, ngồi thì xếp bằng hai chân, tiếp khách thì đãi trầu cau…
– Một số nét văn hoá của người Việt cổ vẫn được duy trì trong thời Bắc thuộc: Tiếng Việt – tiếng mẹ đẻ.
– Truyền thống thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc, tôn trọng phụ nữ; các phong tục tập quán vốn có như cạo tóc, búi tóc, xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng – bánh giầy…
1đ
0.5đ
1đ
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu sống bằng
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. nghề nông trồng lúa nước.
C. buôn bán qua đường biển.
D. nghề khai thác lâm sản.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của người Việt cổ?
A. Có tục làm bánh chưng, bánh giày dịp lễ, tết.
B. Cư dân đi lại chủ yếu bằng thuyền, ở nhà sàn.
C. Trong ngày lễ hội, cư dân thích vui chơi, đấu vật…
D. Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1
(2,0 điểm)
* Nhà nước Văn Lang:
– Thời gian ra đời: thế kỉ VII TCN.
– Đứng đầu nhà nước: Hùng vương (vua Hùng).
– Kinh đô: Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ hiện nay).
– Quốc phòng: chưa có quân đội; khi có chiến tranh, nhà nước huy động thanh niên ở các chiềng, chạ tập hợp lại cùng chiến đấu.
0,25
0,25
0,25
0,25
* Nhà nước Âu Lạc:
– Thời gian ra đời: thế kỉ III TCN.
– Đứng đầu nhà nước: An Dương Vương.
– Kinh đô: Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội ngày nay).
– Quốc phòng: có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.
0,25
0,25
0,25
0,25
2 (3,0 điểm)
– Một số dạng địa hình phổ biến: đồng bằng, đồi, cao nguyên và núi.
– Đặc điểm của dạng địa hình núi: nhô cao rõ rệt trên mặt đất (trên 500m so với mực nước biển), gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
0,5
0,5
– Sự khác nhau của các dạng địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng và đồi.
Dạng địa hình
Độ cao
Hình thái
Núi
Độ cao của núi so với mực nước biển từ 500m trở lên.
Nhô cao rõ rệt so với mặt bằng xung quanh. Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Đồi
Không quá 200m so với vùng đất xung quanh.
Là dạng địa hình nhô cao. Đỉnh tròn, sườn thoải.
Cao nguyên
Độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên.
Vùng đất tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có sườn dốc, dựng đúng thành vách.
Đồng bằng
Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m.
Là dạng địa hình thấp, bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.
0,5
0,5
0,5
0,5