3 Đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử – Địa lí sách Cánh diều (Có

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về De thi hoc ki 2 mon lich su dia li 6 nam 2021 2022 sach canh dieu chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

TOP 3 Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023.

Mỗi đề thi đều có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2022 – 2023 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em tải miễn phí 3 đề giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6.

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2022 – 2023 sách Cánh diều

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu 1. Thứ tự các tầng khí quyển từ mặt đất lên là

A. đối lưu, bình lưu, các tầng cao khí quyển.B. các tầng cao khí quyển, bình lưu, đối lưu.C. bình lưu, đối lưu, các tầng cao khí quyển.D. các tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu.

Câu 2. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn là đặc điểm của khối khí

A. nóng. B. lạnh. C. lục địa. D. đại dương.

Câu 3. Gió là sự chuyển động của không khí từ

A. nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao. B. nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.C. nơi có nhiệt độ cao về nơi có nhiệt độ thấp. D. nơi có nhiệt độ thấp về nơi có nhiệt độ cao.

Câu 4. Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào khi đi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?

A. Tăng dần. B. Giảm dần.C. Không thay đổi.

Câu 5. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?

A. Nước mặn. B. Nước ngọt.C. Nước dưới đất. D. Nước sông, hồ.

Câu 6. Phụ lưu sông là

A. con sông nhỏ. B. sông đổ nước vào sông chính.C. sông thoát nước cho sông chính. D. Các con sông không phải là sông chính.

Câu 7. Nguyên nhân sinh ra sóng là do

A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. B. sức hút của Trái Đất và Mặt Trời. C. gió. D. Sức hút của Mặt Trăng và Trái Đất.

Câu 8. Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do

A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. B. sức hút của Trái Đất và Mặt Trời. C. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất. D. Sức hút của Mặt Trăng và Trái Đất.

B. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm). Đới nóng (nhiệt đới) có những đặc điểm gì (ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, gió).

Câu 2. (1,0 điểm). Nước ngầm và băng hà có vai trò gì?

Câu 3. (0,5 điểm). Hãy nêu một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

A

D

B

B

A

B

C

C

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1.5 điểm) Đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới):

Nội dung

Điểm

– Ranh giới: Nằm giữa hai đường chí tuyến.

0.25đ

– Nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 200C.

0.25đ

– Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm.

0.5đ

– Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch.

0.5đ

Câu 2. (1.0 điểm) Vai trò của nước ngầm và băng hà:

Nội dung

Điểm

– Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới.

0.5đ

– Băng hà góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông.

0.5đ

Câu 3. (0.5 điểm) Một số giải pháp phòng tránh bão (cho điểm tối đa khi nêu được 3 biện pháp):

  • Dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
  • Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.
  • Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
  • Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân.

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TTChương/chủ đềNội dung/đơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổng% điểmNhận biết (TNKQ)Thông hiểu(TL)Vận dụng(TL)Vận dụng cao(TL)TNKQTLTNKQTLTNKQTLTNKQTL

Phân môn Địa lí

1

KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí.

1TN

2.5

– Các khối khí. Khí áp và gió.

2TN

5

– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu.

1TN

1TL

17.5

– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó.

1TL

5

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước.

1TN

2.5

– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ.

1TN

2.5

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển.

2TN

5

– Nước ngầm và băng hà.

1TL

10

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Phân môn Lịch sử

1

2

3

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

Tổng hợp chung

40%

30%

20%

10%

100%

Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TT

Chương/

Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

Xem thêm:  Hướng dẫn chi tiết, chính xác nhất điều chỉnh nguyện vọng trực

1

KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí

Nhận biết

– Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu.

1 TN

– Các khối khí. Khí áp và gió.

Nhận biết

– Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí.

– Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất.

2TN

– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu.

Nhận biết

– Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ.

Thông hiểu

– Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu: ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió.

1TN

1TL

– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó.

Vận dụng cao

– Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.

1TL*

2

NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước.

Nhận biết

– Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển.

1 TN

– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ.

Nhận biết

– Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn.

1TN

– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển.

Nhận biết

– Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới).

2TN

– Nước ngầm và băng hà.

Vận dụng

– Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.

1TL

Số câu/ loại câu

8 câu

TNKQ

1 câu TL

1 câu TL

1 câu TL

Tỉ lệ %

20

15

10

5

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

Mức độ

Nội dung/

Chủ đề

Yêu cầu về nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Thời kì Bắc thuộc

Số câu

Điểm %

Số câu:

3

0,75đ

7,5%

Số câu:

1

2 đ

20%

4câu

2,75đ

27,5%

Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Số câu

Điểm%

Số câu:

1

0,25đ

2,5%

Số câu:

2

0,5đ

5%

Số câu:

1

0,25đ

0,25%

4 câu

10%

Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân

Số câu

Điểm%

Số câu:

1

0,25đ

0,25%

Số câu:

1

2 đ

20%

2 câu :

2,25đ

20,25%

Cấu tạo của Trái đất. Vỏ Trái đất.

Số câu

Điểm%

Số câu:

1

0,25đ

0,25%

1câu:

0,25đ

0,25%

Khí hậu và biến đổi khí hậu

Số câu

Điểm%

Số câu:

6

1, 5đ

15%

Số câu:

1

2 đ

20%

Số câu:

1

0,25đ

0,25%

8câu:

3,75đ

35,25%

Tổng

Số câu

Điểm%

11 câu:

2,75đ

27,5%

1 câu:

0,25đ

2,5%

1 câu:

40%

2 câu:

0,5đ

5%

1 câu:

20%

2 câu:

0,5đ

5%

19 câu:

10,0đ

100%

Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO………..TRƯỜNG THCS…………….

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 6 THCS(Thời gian làm bài: 60 phút)

Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm).

Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.

1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)

Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là:

A. Thu thuế B. Đồng hóa dân tộcC. Chia nhỏ nước taD. Lao dịch

Câu 2: Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là;

A. Nửa đầu thời kì Bắc thuộc B. thời kì Bắc thuộcC. Nửa cuối thời kì Bắc thuộc D. Thời kì tự chủ

Câu 3: Lí Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là:

A. Lí Bắc Đế B. Lí Nam Đế C. Lí Đông ĐếD. Lí Tây Đế

Câu 4: Nhà Hán độc quyền về:

A. Thuế muối B. Thuế sắt C. Cả A và B đúng D. Thuế rau

Câu 5: Từ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, em rút ra bài học gì?

A.Từ xa xưa người phụ nữ đã có vai trò thật đặc biệt B.Không đồng tình với lối sống trọng nam khinh nữC.Luôn tôn trọng người phụ nữD. Cả A, B, C đều đúng

Câu 6: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở:

A. Cẩm KhêB. Mê Linh C. Phú Điền D. Hát Môn

Câu 7: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào?

A. Năm 40 B. Năm 41 C. Năm 42 D. Năm 43

Câu 8: Sau khi giành thắng lợi ,Trưng Trắc xưng vương đóng đô ở đâu?

A. Mê Linh B. Hát Môn C. Cửu Chân D. Nhật Nam

2. Phần địa lí (2,0 điểm)

Câu 1: Khoáng sản phân làm mấy loại?

A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 2: Thành phần không khí bao gồm:

A.Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.B.Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.C. Nitơ 78%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.D. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%

Câu 3: Lượng mưa trên thế giới phân bố nhiều nhất ở:

A. Ở 2 bên xích đạo B. Ở hai bên đường chí tuyếnC. Ở hai vùng cực Bắc và Nam D. ở chí tuyến Bắc

Câu 4: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là:

A. Nhiệt kế B. Ẩm kế C. Khí áp kếD. Thùng đo mưa

Câu 5: Càng lên cao nhiệt độ không khí:

A. Không đổiB. Càng giảm C. Càng tăngD. Tăng tối đa

Câu 6: Gió là:

A. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấpB. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp thấp về các khu khí áp caoC. Sự chuyển động của không khí giữa các khu khí áp bằng nhauD. Sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng

Câu 7: Khí quyển gồm các tầng được xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên.

A. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển.B. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển.C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.D. Tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu.

Xem thêm:  2 Bài văn mẫu Cảm nghĩ về thiên nhiên và đời sống của con người

Câu 8: Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240C.Hỏi nhiệt độ trung bình trong ngày của Hậu Giang là bao nhiêu?

A. 230CB. 240CC. 250CD. 260C

Phần 2: Tự luận (6 điểm).

Câu 1. (2 điểm). Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?

Câu 2. (2 điểm).Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí và nêu ý nghĩa của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân?

Câu 3. (2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu?

Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm

1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

B

B

C

D

B

A

A

2. Phần Địa lí (2,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

C

A

A

B

A

A

B

Phần 2: Tự luận: (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(2đ)

Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có thay đổi là:

– Năm 179 TCN Triệu Đà sáp nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận (Giao Chỉ và Cửu Chân)

Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.

– Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.

* ách thống trị của nhà Hán.

+ Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt.

+ Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi…

+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.

0.5

0.5

0.25

0.25

0.25

0.25

Câu 2

(2 đ)

Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí là : Mùa xuân 542, Lí Bí khởi nghĩa ở Thái Bình được nhân dân ủng hộ , nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết các quận huyện. Thứ sử Tiêu Tư phải chạy về Trung Quốc.

– 4/542 quân Lương đàn áp nhưng bị Lí Bí đánh bại,nghĩa quân giải phóng thêm Hợp Phố

– Đầu 543 quân Lương lại tấn công bị ta mai phục ở Hợp Phố,quân giặc bị đánh bại

– Năm 544 Lí bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Tô Lịch (Hà Nội)

-Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa: Thể hiện ước muốn của Lý Bí, của nhân dân ta mong muốn nền độc lập dân tộc được trường tồn. – Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 3

(2đ)

Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu

-Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió…(1 điểm)

– Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió…(1 điểm)

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3

Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ nhận thứcTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoSố CHTG% T. điểmSố CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)Số CHTG (phút)TNTL

1

Nước Văn Lang-

Âu Lạc

Bài 12 : Nước Văn Lang

3

3

1/2

10

1/2

5

3

1

18

2,25

Bài 13: Nước Âu Lạc

2

2

2

2

0,5

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc ( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938)

Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

1

1

1

15

1

1

16

1,75

3

Khí hậu và biến đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

2

2

1

20

2

1

22

2,5

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

1

1

1

20

1

1

21

2,25

Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH

1

1

1

1

0,25

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà

1

1

1

1

0,25

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

1

1

1

1

0,25

Tổng

14

40

1

20

1/2

20

1/2

10

12

4

90

10

Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức

40

30

20

10

30

70

90

Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

TTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcMức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giáSố câu hỏi theo mức độ nhận thứcNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao

1

Nước Văn Lang- Âu Lạc

Bài 12: Nước Văn Lang

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Văn Lang

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang thuộc khu vực ngày nay

Thông hiểu:

– Vẽ được sơ đồ NN Văn Lang

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang

3

( Câu 1,2,3)

1**

( Câu 13)

1***

( Câu 13)

Bài 13: Nước Âu Lạc

Nhận biết:

– Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Âu Lạc

– Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay

– Nêu được được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc

Vận dụng

– Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang

2

( Câu 4,5)

2

Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938)

Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc

Nhận biết:

– Trình bày được các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc

– Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộc

Xem thêm:  Cảm nhận về hai hình tượng Sông Đà và Sông Hương trong tác

Thông hiểu:

– Giải thích được lý do vì sao thế lực PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối.

Vận dụng:

– Miêu tả được đời sống của nhân dân ta dưới ách thống trị của PKPB.

Vận dụng cao:

– Đánh giá được những chính sách cai trị của PKPB đối với nhân dân ta

1

( Câu 6)

1*

( Câu 14)

3

Khí hậu và biến đổi khí hậu

Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió

Nhận biết

– Vị trí đai áp cao

– Đặc điểm tầng bình lưu

– Các loại gió trên trái đất

Vận dụng:

– Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió trên TĐ

2

( Câu 7, 8

1*

( Câu 16)

Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu

Nhận biết:

· Nguồn cung cấp hơi nước

·

·

1 câu

( Câu 9)

Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH

Nhận biết:

Những biểu hiện của biến đổi khí hậu

1 câu

( Câu 10)

4

Nước trên TĐ

Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà

Nhận biết:

Chế độ nước của sông

1 câu

( Câu 11)

5

Đất và sinh vật trên TĐ

Bài 21: Lớp đất trên TĐ

Nhận biết:

Các nhân tố hình thành đất

1 câu

( Câu 12)

Tổng

14

1,0

0,5

0,5

Tỉ lệ % theo từng mức độ

40

30

20

10

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

PHÒNG GD – ĐT…….. TRƯỜNG TH & THCS ……..KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ IINĂM HỌC: 2022- 2023MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6(Thời gian làm bài: 90 phút)

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)

Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.C. Bắc Bộ và Bắc Trung BộB. Bắc Trung Bộ và Nam BộD. Nam Bộ và Nam Trung Bộ

Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?

A. Lạc hầuB. Lạc tướngC. Vua HùngD. Lạc dân

Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?

A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)

Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?

A. 218 TCNB. 207 TCNC. 208 TCND. 179 TCN

Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?

A. Hùng VươngB. Hai Bà TrưngC. Bà TriệuD. Thục Phán

Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?

A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quýB. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạoC. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muốiD. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.

Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?

A. Tầng đối lưu.B. Tầng bình lưu. C. Tầng giữa. D. Tầng nhiệt.

Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió

A. Tín phong. B. Tây ôn đới.C. Đông cực. D. Gió Nam

Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :

A. biển và đại dương. B. sông, suối.C. đất liền. D. băng tuyết.

Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:

A. chế độ nước sôngB. lưu lượng nước sông Hồng.C. tốc độ chảy. D. lượng nước của sông.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là

A. đá mẹ.B. khí hậu.C. thực vật. D. động vật

Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch

PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?

Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ

Câu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6

I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/a

C

B

A

C

D

C

B

C

A

A

A

D

II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu hỏiNội dungĐiểm

13

Sơ đồ Nhà nước Văn Lang:

1,25

Nhận xét:

– Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội.

0,25

14

Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?

– HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi

– Sử dụng công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt

– Thủ công nghiệp: phát triển nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới: làm giấy, đường…

0,5

0,5

0,5

15

Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất

– Nội dung:

+ Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây

+ Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông

+ Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây

– Hình thức: vẽ sơ đồ tư duy đẹp

1,0

0,5

16

Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ

– Đới nóng:

+ Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam

+ Nóng quanh năm, mưa nhiều

+ Gió Tín phong thổi thường xuyên

– Đới ôn hòa

+ Giới hạn: từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực

+ Nhiệt độ và lượng mưa trung bình

+ Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên

– Đới lạnh:

+ Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực

+ Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít

+ Gió Đông cực thổi thường xuyên

2,0

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.