Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp mới nhất 2023

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Danh sach hang cua giao vien cac cap moi nhat chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

1. Chuyển hạng cho giáo viên là gì?

Theo quy định của Luật viên chức năm 2010 thì khái niệm về chức danh nghề nghiệp như sau: Chức danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp; được sử dụng làm căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

Chức danh nghề nghiệp của giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông theo quy định mới nhất năm 2022 được phân thành 3 hạng. Việc phân chia này dựa trên các tiêu chí đánh giá về trình độ chuyên môn và nhiệm vụ của từng hạng. Kể từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

Xem thêm: Chức danh nghề nghiệp là gì? Quy định về phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

2. Chuyển hạng cho giáo viên để làm gì?

Trước khi ban hành quy định thống nhất về phân hạng giáo viên các cấp học, thì việc phân hạng giáo viên các cấp: mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông được quy định rải rác ở nhiều văn bản pháp luật như Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV, Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV…điều này gây khó khăn trong việc quản lý và thống nhất trong các văn bản pháp luật.

Từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng. Giáo viên đang giữ chức danh nghề nghiệp theo TTLT cũ cần thiết làm các thủ tục để chuyển sang hạng mới để đảm bảo được hưởng những quyền lợi của mình.

Xem thêm: Điều kiện, thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên

3. Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV

– Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

Giáo viên mầm non đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT/BGDDT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ Hạng mới

Giáo viên mầm non hạng II – Mã số: V.07.02.04 Giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24.

Giáo viên mầm non hạng III – Mã số: V.07.02.05 Giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25

Giáo viên mầm non hạng IV – Mã số: V.07.02.06 Giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26;

Điều kiện chuyển hạng

– Giáo viên mầm non Hạng IV Mã số: V.07.02.06 chuyển hạng Giáo viên mầm non Hạng III – Mã số V.07.02.26 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

Xem thêm:  Nghị luận Thất bại là mẹ thành công siêu hay (6 mẫu) - Văn 9

– Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

– Không chuyển hạng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

Hạng III (mã số V.07.02.05) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.02.25) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT

Hạng II (mã số V.07.02.04) chuyển sang Hạng III (Mã số V.07.02.26) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới.

Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BGDĐT)

Xem thêm: Giáo viên được thăng hạng thì lương và phụ cấp có tăng không?

4. Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học

Căn cứ pháp lý:

– Thông tư liên tịch 21/2015/TT- BGDĐT-BNV

– Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

Hạng cũ Hạng mới

Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.07 Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27.

Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.08 Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)

Giáo viên tiểu học hạng IV – Mã số: V.07.03.09 Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29.

Điều kiện chuyển hạng

– Hạng IV (mã số V.07.03.09) chuyển sang hạng Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

– Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

– Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

Xem thêm:  Cách chuyển chữ thường thành chữ hoa và ngược lại trong Word

– Hạng III (mã số V.07.03.08) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) – Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

– Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

– Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

– Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang hạng Hạng II (mã số V.07.03.28) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT

– Hạng II (mã số V.07.03.28) chuyển sang Hạng III (mã số V.07.03.29) khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2022/TT-BGDĐT)

Xem thêm: Điều kiện thăng hạng giáo viên trung học cơ sở

5. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS)

Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

Hạng cũ Hạng mới

Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.10 Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30.

Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.11 Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31.

Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.12 Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32.

Điều kiện chuyển hạng

– Hạng III (mã số V.07.04.12 chuyển sang Hạng III (mã số V.07.04.32) khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

– Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đào tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

Xem thêm:  Phân tích nhân vật Chiến hay nhất (10 Mẫu) - Văn 12 - Download.vn

– Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

– Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng II – Mã số V.07.04.31 khi: Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) – Điểm b Khoản 1 Điều Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

– Hạng II (mã số V.07.04.11) chuyển sang Hạng III – Mã số V.07.04.32 khi: Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT)

– Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng I (mã số V.07.04.30) Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng I mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng I) – Điểm c Khoản 1 Điều Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

– Hạng I (mã số V.07.04.10) chuyển sang Hạng II (mã số V.07.04.31) Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng I mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng I mà không cần thi/xét thăng hạng – Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT

Xem thêm: Cơ sở phân hạng giáo viên

6. Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông (THPT)

Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT

Hạng cũ Hạng mới

Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13 Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.05.13.

Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14 Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14.

Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15 Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15.

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương (Điều 7 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT)

Trên đây là những hướng dẫn chuyển hạng cho Giáo viên theo quy định mới nhất 2022. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, từ ngày 20/3/2022, giáo viên đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp theo các Thông tư liên tịch cũ sẽ được bổ nhiệm sang hạng mới tương ứng.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.