CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O – c3kienthuyhp.edu.vn
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Ch3cooh + naoh chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O do trường TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY biên soạn là phản ứng thể hiện tính chất hóa học của axit axetic với tư cách là một axit. yếu đuối có thể phản ứng với bazơ NaOH. Hi vọng tài liệu sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài cũng như hoàn thành các bài tập liên quan.
1. Phương trình CH3COOH phản ứng với NaOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
2. Điều kiện để phản ứng xảy ra
Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.
3. Bài tập liên quan
Câu 1. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
Bạn đang xem: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
A. Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, thuốc nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.
C. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.
D. Oxi hóa etan bằng xúc tác thích hợp thu được axit axetic
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Câu 2. Đun nóng axit axetic với ancol etylic có axit sunfuric làm xúc tác, người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan, nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là
A. đimetyl ete
B. etyl axetat
C. rượu etylic
D. metan
Câu trả lời là không
Câu 3. Dãy chất đều phản ứng được với axit axetic là
A. ZnO, Cu, Na2CO3, KOH
B. ZnO, Fe, Na2CO3, Ag
C. SO2, Na2CO3, Fe, KOH
D. ZnO, Na2CO3, Fe, KOH
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Câu 4. Phương pháp được coi là hiện đại để điều chế axit axetic là:
A. Tổng hợp từ CH3OH và CO
B. CH3CHO . phương pháp oxy hóa
C. Phương pháp lên men giấm từ rượu etylic
D. Điều chế từ muối axetat
Đáp án A
Câu 5. Tại sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?
A. Vì ancol không có liên kết hiđro nên axit có liên kết hiđro
B. Vì liên kết hiđro của axit mạnh hơn của ancol
C. Vì phân tử khối của axit lớn hơn
D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi
Câu trả lời là không
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 12 gam CuO trong dung dịch CH3COOH 10%. Khối lượng dung dịch CH3COOH cần dùng là
A. 360 gam
B. 180 gam
C. 340 gam
D. 120 gam
Hồi đáp
Số mol đồng oxit thu được là:
nCuO = 12/80 = 0,15 mol
phương trình phản ứng
2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
0,3 0,15 mol
Khối lượng axit axetic trong dung dịch là: max = 0,3.60 = 18 gam.
Khối lượng dung dịch axit axetic là: mdd = 18.100%/10% = 180 gam
Câu 7. Có 3 chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B và C. Biết:
Các chất A, B phản ứng với K.
Chất C không tan trong nước.
Chất A phản ứng với Na2CO3.
Vậy A, B, C có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
Chất C phản ứng được với cả Na và Na2CO3 => trong phân tử có gốc -COOH. nhóm
=> C là C2H4O2
Chất A phản ứng với Na => trong phân tử có nhóm -OH => A là C2H5OH hoặc C2H6O
Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 8. Cho m gam axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Tính giá trị của m?
A. 6 gam
B. 12 gam
C.18 gam
D. 24 gam
TRẢ LỜI DỄ DÀNG
phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,4 → 0,4
=> m = 0,4 . 69 = 24 gam
Câu 9. Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH 1M thì đã dùng hết 300ml. Lấy toàn bộ lượng ancol etylic sinh ra cho phản ứng hoàn toàn với Na thu được 2,24 lít khí H2 (dktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp trên.
A. 6 gam; 17,6 gam
B.12 gam; 35,2 gam
C.3 gam; 8,8 gam
D. 8 gam; 23,5 gam
Hồi đáp
Gọi số mol CH3COOH là x
số mol CH3COOC2H5 là y.
phương trình hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x mol → x mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
y mol → y mol
Số mol NaOH đã phản ứng là: x + y = 300/1000×1 = 0,3 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng giữa ancol etylic với Na:
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
y → y/2
Ta có y/2=2,24/22,4 = 0,1→ y = 0,2 (mol)
Thay y = 0,2 vào phương trình x + y = 0,3, ta có:
x = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol).
Vậy khối lượng axit axetic là: 60 . 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng etyl axetat là: 88 x 0,2 = 17,6 (gam).
———————————
Trên đây TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY đã giới thiệu đến bạn đọc tài liệu: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. Để có kết quả cao hơn trong học tập, Trường TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY xin giới thiệu đến các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập hóa học lớp 11, Đề thi quốc gia môn Văn, Đề thi quốc gia môn Tiếng Anh. Lịch sử. , đề thi thpt quốc gia môn Địa lý, đề thi thpt quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 do trường TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY tổng hợp và đăng tải.
Để thuận tiện cho việc trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm dạy và học các môn học THPT, Trường TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY mời các bạn tham gia nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để cập nhật tài liệu. Muộn nhất.
Đăng bởi: TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
Bản quyền bài viết thuộc về trường TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY. Mọi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY (c3kienthuyhp.edu.vn) Tags Hóa học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8
Bạn thấy bài viết CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O bên dưới để TRƯỜNG THPT KIẾN THỤYcó thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: c3kienthuyhp.edu.vn của TRƯỜNG THPT KIẾN THỤY
Nhớ để nguồn bài viết này: CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O của website c3kienthuyhp.edu.vn