Phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity – IELTS Vietop

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Capabilities là gì chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bạn đã từng nghe qua các từ chỉ khả năng trong tiếng Anh như ability, capability hay capacity chưa? Rất nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn trong việc phân biệt 3 từ này và dễ mắc sai lầm khi sử dụng. Cùng tham khảo bài viết dưới đây về phân biệt cách dùng của ability, capability và capacity nhé.

Cách dùng của ability, capability và capacity

Cách dùng Ability

Ability /əˈbɪləti/: năng lực, khả năng

  1. Dùng để chỉ kiến thức và kỹ năng cần có để làm điều gì đó. Khi nói về ai đó có “ability to do something” tức muốn nói người đó có năng lực làm tốt việc đó, những năng lực ấy là do học hỏi và rèn luyện mới đạt được.

E.g.

  • People with the disease may lose their ability to communicate. (Những người mắc bệnh có thể đánh mất năng lực giao tiếp của họ).
  • A woman of her ability will easily find a job. (Một người phụ nữ có năng lực có thể dễ dàng tìm được một công việc).

*Lưu ý: Ability thường được dùng trong những ngữ cảnh rất trang trọng. Trong giao tiếp hằng ngày, để chỉ khả năng thì người ta thường dùng “can”.

E.g. My mom can speak 7 languages. (Mẹ tôi có thể nói được 7 thứ tiếng).

  1. Dùng để chỉ khả năng chung chung điều gì đó có thể xảy ra.
Xem thêm:  Vải Thun Lạnh Là Gì ? Đặc điểm, ứng Dụng, Cách Nhận Biết

E.g. The system has the ability to run more effectively if you know how to improve it. (Hệ thống có thể chạy hiệu quả hơn nếu bạn biết cách cải thiện nó).

Cách dùng Capability

Capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/: Tiềm năng

  1. Dùng để nhấn mạnh khối lượng và mức độ để ai có thể làm điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra.

E.g. She has the capability to become a very fine actor. (Cô ấy có tiềm năng để trở thành một bác sĩ tốt).

  1. Dùng để chỉ khả năng ai đó có thể làm gì trong tương lai.

E.g. My 6-year old sister will have the capability to cook well when she gets 10. (Em gái 6 tuổi của tôi sẽ có thể nấu ăn ngon khi em ấy 10 tuổi).

  1. Dùng để chỉ khả năng của một đơn vị tổ chức.

E.g. The factory wants to increase its manufacturing capability this month. (Nhà máy muốn tăng hiệu năng sản xuất trong tháng này).

  1. Dùng để chỉ sự giới hạn khả năng của một ai đó.

E.g. Her capability to cook does not include making bread and soup. (Khả năng nấu ăn của cô ấy không bao gồm làm bánh mì và súp).

Cách dùng Capacity

Capacity /kəˈpæsəti/: Khả năng, sức chứa

  1. Dùng để chỉ dung tích, sức chứa, công suất hoặc số lượng mà một không gian hoặc vật chứa đựng nào đó có thể chứa được (đây là nghĩa hay được dùng với capacity).

E.g.

  • He brought along a fuel tank with a maximum capacity of 50 liters. (Anh ấy mang theo một thùng dầu với sức chứa 50 lít).
  • The theater has a seating capacity of 2 000. (Rạp chiếu phim có sức chứa 2000 chỗ ngồi).
  1. Dùng để chỉ khả năng về trí tuệ, tinh thần để có thể hiểu hoặc làm gì đó. Capacity có ý nghĩa rất gần với ability nhưng mang tính trịnh trọng hơn, thiên về khả năng thiên bẩm của một cá nhân.
Xem thêm:  Chu diên là gì? Các dạng phán đoán A, I, E, O – BEM2.VN

E.g. She has an enormous capacity for hard work. (Cô ấy có khả năng làm việc chăm chỉ rất lớn).

  1. Dùng với những nghĩa khác:

– Vị trí hoặc chức năng mà người nào đó đảm nhiệm.

E.g. We are simply involved in an advisory capacity on the project. (Chúng tôi chỉ đơn giản là tham gia vào năng lực cố vấn về dự án).

– Số lượng mà một nhà máy, máy móc nào đó có thể sản xuất ra sản phẩm.

E.g. Spare oil production capacity will probably remain low (Công suất sản xuất dầu dự phòng có thể sẽ vẫn ở mức thấp).

– Kích cỡ hoặc sức mạnh của thiết bị, đặc biệt máy móc của một phương tiện giao thông.

E.g. an engine with a capacity of 1600cc (một động cơ có dung tích 1600cc).

Phân biệt ability capability và capacity

Mỗi từ trong 3 từ này có những cách dùng khác nhau và ý nghĩa khác nhau trong mỗi trường hợp. Xét khi mang ý nghĩa là khả năng thì 3 từ lại có sắc thái khác nhau. Hãy nhìn rõ hơn về sự giống và khác nhau này qua bảng dưới đây:

AbilityCapabilityCapacity

Xem thêm:

  • Thì hiện tại đơn
  • Thì quá khứ đơn
  • Bảng chữ cái tiếng Anh

Bài tập ứng dụng cách dùng của ability, capability và capacity

Bài tập

Điền vào ô trống với ability, capability hoặc capacity:

  1. The fish tank has a ……………….. of 2m3.
  2. He has the ……………….for a doctor.
  3. Spare oil production ……………….will probably remain low.
  4. Animals in the zoo have lost the ……………….of catching food for themselves.
  5. Age affects the range of a person’s ………………..
  6. Are you used to teaching students of mixed ……………….?
  7. It’s important to discover the natural ……………….of each child.
  8. I try to do my job to the best of my ……………….(= as well as I can).
  9. The mountain walk is well within the ……………….of most fit people.
  10. Limited resources are restricting our ……………….for developing new products.
Xem thêm:  Bidiferon (Hộp 10 vỉ x 10 viên) - Pharmacity

Đáp án

  1. capacity
  2. capacity
  3. capacity
  4. capability
  5. capability
  6. abilities
  7. abilities
  8. ability
  9. capacity
  10. capacity

Chắc hẳn qua bài viết trên, bạn đã hiểu và nắm được phần nào sự khác nhau cơ bản giữa ability, capability và capacity. IELTS Vietop chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình. Nhớ tham khảo thêm nhiều cách sử dụng của những cấu trúc tiếng Anh khác trong chuyên mục “Tự học ngữ pháp tiếng Anh” nhé.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.