CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Caco3 hno3 cano32 co2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O | CaCO3 ra CO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng CaCO3 ra CO2

CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Khi có CaCO3 tác dụng HNO3 có hiện tượng

Chất rắn màu trắng CaCO3 tan dần và sinh ra khí CO2 làm sủi bọt dung dịch.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của CaCO3 (Canxi cacbonat)

CaCO3 là muối cacbonat mang đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với axit mạnh.

4.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

HNO3là một monoaxit mạnh tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat.

5. Mở rộng kiến thức về CaCO3

5.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.

– Nhận biết: sử dụng dung dịch axit HCl, thấy thoát ra khí không màu, không mùi:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

5.2. Tính chất hóa học

– Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với axit mạnh:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Kém bền với nhiệt:

CaCO3 -to→ CaO + CO2

CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan khí CO2.

CaCO3 + CO2 + H2O ⇆ Ca(HCO3)2

Xem thêm:  Ancol etylic ra Axit axetic - VietJack.com

→ khi đun nóng:

Ca(HCO3)2 -to→ CaCO3↓ + CO2 + H2O

5.3. Điều chế

Đa số cacbonat canxi được sử dụng trong công nghiệp là được khai thác từ đá mỏ hoặc đá núi. Cacbonat canxi tinh khiết (ví dụ loại dùng làm thuốc hoặc dược phẩm), được điều chế từ nguồn đá mỏ (thường là cẩm thạch) hoặc nó có thể được tạo ra bằng cách cho khí cacbonic qua dung dịch canxi hidroxit.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

6. Tính chất hóa học của HNO3

– Axit nitric là một dung dịch nitrat hydro có công thức hóa học HNO3 . Đây là một axit khan, là một monoaxit mạnh, có tính oxy hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ, có hằng số cân bằng axit (pKa) = −2.

– Axit nitric là một monoproton chỉ có một sự phân ly nên trong dung dịch, nó bị điện ly hoàn toàn thành các ion nitrat NO3− và một proton hydrat, hay còn gọi là ion hiđroni.

H3O+ HNO3 + H2O → H3O+ + NO3-

– Axit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

– Tác dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2HNO3 + Mg(OH)2 → Mg(NO3)2 + 2H2O

2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

– Axit nitric tác dụng với kim loại: Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .

Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O ( to)

Xem thêm:  Cr + O2 → Cr2O3 | Cr ra Cr2O3 - VietJack.com

Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2O

Kim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2

Mg(rắn) + 2HNO3 loãng lạnh → Mg(NO3)2 + H2 (khí)

– Nhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa tiếp.

– Tác dụng với phi kim (các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen) tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi kim.

C + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2

P + 5HNO3 đặc → 5NO2 + H2O + H3PO4

3C + 4HNO3 loãng → 3CO2 + 4NO + 2H2O

– Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhất:

FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2

– Tác dụng với hợp chất:

3H2S + 2HNO3 (>5%) → 3Skết tủa + 2NO + 4H2O

PbS + 8HNO3 đặc → PbSO4 kết tủa + 8NO2 + 4H2O

Ag3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với HNO3.

– Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ: Axit nitric có khả năng phá hủy nhiều hợp chất hữu cơ, nên sẽ rất nguy hiểm nếu để axit này tiếp xúc với cơ thể người.

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phản ứng nào dưới đây không xảy ra

A. CO2 + dung dịch Na2CO3 →

B. Fe2O3+ C →

C. CaCO3 + HNO3 →

D. CO2 + H2O + BaSO4 →

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị V của là

Xem thêm:  Ôn tập kiến thức và Giải hóa 9 bài 9: Tính chất hóa học của muối

A. 5,60.

B. 2,24.

C. 3,36.

D. 4,48.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng hóa học

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)

nCaCO3 = 0,1 (mol)

=> nCO2 = 0,1(mol)

=> VCO2(đktc) = 2,24(l)

Câu 3. Cho hổn hợp C và S vào dung dịch HNO3đặc thu được hổn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là

A. SO2 và NO2.

B. CO2 và SO2.

C. CO2và NO2.

D. SO2 và NO.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O

S + 6HNO3 đặc → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.

Câu 4. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl và CuSO4.

B. NH3 và AgNO3.

C. CaCO3 và HNO3.

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

B. AgNO3 + H2O + 3NH3 → NH4NO3 + (Ag(NH3)2)OH

C. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2+ CO2 + H2O

D. NaHCO3 + NaHSO4→ H2O + Na2SO4+ CO2

Câu 5. Cho 2,7 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là :

A. 66,75 gam.

B. 13,55 gam.

C. 6,775 gam.

D. 3,335 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.