CaC2 ra C2H2 l CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2 | Canxi cacbua ra
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Cac2 ra c2h2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Phản ứng CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
1. Điều chế C2H2 từ CaC2
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
2. Điều kiện phản ứng điều chế C2H2
Không có
3. Hiện tượng phản ứng điều chế C2H2
Hiện tượng: Chất rắn màu đen canxi cacbua (CaC2) bị hòa tan và sinh ra khí axetilen (C2H2) làm sủi bọt dung dịch.
4. Bản chất của CaC2 (Canxi cacbua) trong phản ứng
Phản ứng là cơ sở của việc sản xuất axetilen công nghiệp và cũng là công dụng chính của CaC2.
5. Điều chế axetilen
5.1. Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm
Cách tiến hành
Cho vài mẩu nhỏ canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn khí đầu vuốt nhọn.
Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.
Phương trình phản ứng
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Tuy nhiên, phương pháp điều chế này sinh ra nhiều nhiệt, hàm lượng Canxi Cacbua cũng chứa nhiều tạp chất nên phương pháp này mang lại Axetilen không tinh khiết lắm.
5.2. Điều chế axetilen trong công nghiệp
Trong công nghiệp người ta điều chế axetilen bằng cách cho canxi cacbua tác dụng với nước
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Điều chế axetilen từ (Ag2C2)
2HCl + Ag2C2 → 2AgCl + C2H2
Điều chế axetilen từ etilen
Sử dụng dẫn xuất halogen của C2H4để điều chế C2H2:
CH2=CH2 + Cl2→ Cl-CH2-CH2-Cl
Cl-CH2-CH2-Cl + 2NaOH → CH = CH + 2NaCl + H2O
6. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 3. Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8.
B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O.
D. CH4, C2H4, C3H4.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Dãy các công thức phân tử C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3 đều có thể viết thành (CH2O)n
⟹ Dãy B gồm các chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O.
Câu 4. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường
B. Nguồn cung cấp benzen chủ yếu từ nhựa than đá.
C. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc I được anđehit.
D. Phenol tan tốt trong nước lạnh.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5. Tính chất vật lý của axetilen là
A. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. chất khí không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 6: Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
A. Ag2C2 + HCl →
B. CH4
C. Al4C3 + H2O→
D. CaC2 + H2O→
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 7: Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H4(OH)2
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 8. Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:
A. (-CH2=CH2-)n
B. (-CH2-CH2-)n
C. (-CH=CH-)n.
D. (-CH3-CH3-)n
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Trùng hợp etilen CH2=CH2 thu được poli etilen (-CH2-CH2-)n
Câu 9. Oxi hóa etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:
A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH.
B. C2H5OH, MnO2, KOH.
C. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.
D. K2CO3, H2O, MnO2.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình hóa học:
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2OH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH.
Câu 10: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: