Cách giải bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm hay, chi tiết

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Cac dang toan co2 so2 tac dung voi dung dich kiem naoh baoh2 phuong phap chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bài giảng: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm – Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

Tác dụng với NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

Đối với bài toán này ta tính hệ số k:

Nếu:

PTHH tạo muối:

Lưu ý:

– Hấp thụ CO2 vào NaOH dư/ nước vôi dư chỉ tạo muối Na2CO3/ CaCO3.

– Hấp thụ CO2 dư vào NaOH/ nước vôi chỉ tạo muối NaHCO3/ Ca(HCO3)2.

– Hấp thụ CO2 vào NaOH tạo dung dịch muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dung dịch muối thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: tạo ra 2 muối Na2CO3 và NaHCO3.

– Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa. Sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.

– Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nung nóng lọc lại thấy kết tủa trắng nữa: tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.

– Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải cho trường hợp để giải.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

Xem thêm:  TOP 10 bài Tâm trạng của nhân vật trữ tình trong Tự tình 2

A. 5,8 g B. 6,5 g C. 4,2 g D. 6,3 g

Hướng dẫn:

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3 −tº→ RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2 = mRCO3 – mRO = 13,4 – 6,8 = 6,6 (g)

nCO2 = 0,15 mol

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

⇒ tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

⇒ mmuối = 0,075.84 = 6,3(g)

Bài 2: Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.

Hướng dẫn:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Số mol CaCO3 nCaCO3 = 100/100 = 1 mol

Số mol CO2 nCO2 = nCaCO3 = 1 mol

Số mol NaOH nNaOH = 60/40 = 1,5 mol

Lập tỉ lệ k = nNaOH/nCO2 = 1,5/1 = 1,5

k = 1,5 phản ứng tạo ra hai muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3.

Theo bài ra ta có hệ

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42(g)

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)

Bài 3: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có: nCaO = 2,8/56 = 0,05(mol) và nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)

Phản ứng:

Lập tỉ lệ:

Như vậy, sau phản ứng tạo thành 2 muối:

⇒ mCaCO3 = 100(0,05 – 0,025) = 2,5(gam)

Khi đun nóng dung dịch:

Vậy khi đun nóng, khối lượng kết tủa thu được tối đa là 5 gam.

Bài 4: Cho V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 2,08 gam kết tủa. Tìm V.

Xem thêm:  (3 MẪU) Hãy đóng vai một người lính kể lại hồi thứ 14 trong bài Hoàng

Hướng dẫn:

Ta có: nCa(OH)2= 0,1 × 0,3 = 0,03 (mol)

Kết tủa là CaSO3 ⇒ nCaSO3 = 2,6/120 = 0018 (mol)

+) Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư:

nSO2 = 0,018 (mol) ⇒ V = 0,4032 (lít)

+) Trường hợp 2: xảy ra xả 2 phản ứng.

nSO2 = 0,018 + 0,024 = 0,042 (mol) ⇒ V = 0,9408 (lít)

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:

A. 1,0 B. 1,4 C. 1,2 D. 1,6

Bài 2: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V?

A. 2,24l B. 3,36l C. 4,48l D. Cả A và C

Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:

A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M

Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,032 B. 0,048 C. 0,06 D. 0,04

Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

A. (m – 11,65) gam

B. (m + 6,6) gam

C. (m – 5,05) gam

D. (m – 3,25) gam

Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là :

Xem thêm:  Dàn ý phân tích nhân vật Phương Định trong Những ngôi sao xa xôi

A. 2,00

B. 0,75

C. 1,25

D. 1,00

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 ở (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 19,70 B. 17,73 C. 9,85 D. 11,82

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • Dạng 1: Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Dạng 2: Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Dạng 3: Nhận biết, điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Dạng 4: Bài toán xác định tên kim loại
  • Dạng 6: Tính lưỡng tính của nhôm
  • Dạng 7: Phản ứng nhiệt nhôm
  • Dạng 8: Các dạng bài tập về muối cacbonat
  • Dạng 9: Các dạng bài tập về nước cứng

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác
Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.