Các dạng số nguyên. Quy tắc cộng … – Trường Tiểu Học Đằng Hải
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Cac dang so nguyen quy tac cong tru nhan chia so nguyen khac dau chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Các định dạng số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên khác dấu
Các kiểu số nguyên, gọi tên số nguyên âm, gọi tên số nguyên dương và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên âm, dương là một phần kiến thức Toán 6 vô cùng quan trọng, xuất hiện nhiều nhất trong đề thi. bài học và tiến xa hơn ở các lớp cao hơn. Bài sau trường Trường Tiểu học Đằng Hải sẽ cùng các em ôn lại những kiến thức đáng nhớ này nhé!
I. TÍCH HỢP LÀ GÌ?
1. Các khái niệm:
Bạn thấy: Các kiểu số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên khác dấu
Trong Toán học, số nguyên bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số không. Nói cách khác, số nguyên là tập hợp các số 0, các số tự nhiên dương và số nghịch đảo của chúng, hay còn gọi là số tự nhiên. dấu trừ. Tập hợp các số nguyên là vô hạn nhưng có thể đếm được và số nguyên được ký hiệu là Z.
2. Số nguyên âm, số nguyên dương
Số nguyên được chia thành hai loại, số nguyên âm và số nguyên dương. Vậy số nguyên dương là gì? Số nguyên âm là gì? Số nguyên dương có thể hiểu là số nguyên lớn hơn 0 và được ký hiệu là Z+. Số nguyên âm là số nguyên nhỏ hơn 0 và được ký hiệu là Z-.
Lưu ý: Tập hợp các số nguyên dương hoặc âm không bao gồm số không.
3. Ví dụ:
Số nguyên dương: 1, 2, 3, 4, 5, 6…
Số nguyên âm: -1, -2, -3, -4, -5…
4. Thuộc tính:
Số nguyên có bốn tính chất cơ bản:
- Không có số nguyên lớn nhất và không có số nguyên nhỏ nhất.
- Số nguyên dương nhỏ nhất là 1 và số nguyên âm nhỏ nhất là -1.
- Số nguyên Z có một tập con hữu hạn luôn có phần tử lớn nhất và phần tử nhỏ nhất.
- Không có số nguyên nào nằm giữa hai số nguyên liên tiếp.
II. QUY TẮC CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ DƯƠNG, SỐ ÂM
1. Quy tắc cộng hai số nguyên
Một. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
Cộng hai số nguyên cùng dấu: ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.
Ví dụ:
30 + 30 = 60
(-60) + (-60) = (-120)
Một. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Cộng hai số nguyên khác dấu: ta tìm hiệu các giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả cần tìm của số có giá trị tuyệt đối lớn nhất.
Ví dụ:
(-9) + 5 = 4
2. Quy tắc trừ hai số nguyên
Để trừ một số nguyên a từ một số nguyên b, chúng ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
Ví dụ: 4 – 9 = 4 + (-9) = 5
3. Quy tắc nhân hai số nguyên
– Nhân hai số nguyên cùng dấu: ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng.
Ví dụ: 5 . (-4) = -20
– Nhân hai số nguyên khác dấu: ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu “-” trước kết quả.
Ví dụ: (-5) . (-4) = -20
– Chú ý đến:
+ a. 0 = 0
+ Dấu hiệu nhận biết sản phẩm: (+). (+) → (+)
(-). (-) → (+)
(+) . (-) → (-)
(-). (+) → (-)
+ a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
+ Đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Sau khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi.
4. Quy tắc chia hai số nguyên
- Nếu cả số bị chia và số bị chia đều là số nguyên dương thì thương của chúng sẽ dương
Ví dụ: 12 : 4 = 3
- Nếu cả số bị chia và số bị chia đều là số nguyên âm thì thương của chúng sẽ dương
Ví dụ: (-15) : (-5) = 3
- Phép chia số nguyên dương và số âm cho kết quả là số âm
Ví dụ: 10 : (-2) = (-5)
5. Quy tắc dấu ngoặc
Bỏ dấu ngoặc có “-” đằng trước, ta phải đổi dấu của các điều khoản trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “-” và dấu “-” thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc đơn có dấu “+” thì dấu của các số hạng trong ngoặc đơn được giữ nguyên.
6. Ký quy chế chuyển đổi
Nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của phương trình thì phải đổi dấu của số hạng: dấu “-” chuyển thành “+” và dấu “+” chuyển thành “-“.
III. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Thực hiện phép trừ
a/ (a – 1) – (a – 3)
b/ (2 + b) – (b + 1) Với a, b Z∈Z
dạy bảo
a/ (a – 1) – (a – 3) = (a – 1) + (3 – a) = [a + (-a)] + [(-1) + 3] = 2
b/ Làm tương tự ta được kết quả bằng 1.
Bài 2: Rút gọn biểu thức
a/x + (-30) – [95 + (-40) + (-30)]
b/ a + (273 – 120) – (270 – 120)
c/ b – (294 +130) + (94 + 130)
dạy bảo
a/ x + (-30) – 95 – (-40) – 5 – (-30)
= x + (-30) – 95 + 40 – 5 + 30
= x + (-30) + (-30) + (- 100) + 70 = x + (- 60).
b/ a + 273 + (- 120) – 270 – (-120)
= a + 273 + (-270) + (-120) + 120 = a + 3
c/ b – 294 – 130 + 94 +130
= b – 200 = b + (-200)
Bài 3: So sánh P với Q biết:
P = một {(a – 3) – [( a + 3) – (- a – 2)]}.
Q = [ a + (a + 3)] – [( a + 2) – (a – 2)].
dạy bảo
P = a – {(a – 3) – [(a + 3) – (- a – 2)]
= a – {a – 3 – [a + 3 + a + 2]} = a – {a – 3 – a – 3 – a – 2}
= a-{- a-8} = a + a + 8 = 2a + 8.
Q = [a+ (a + 3)] – [a + 2 – (a – 2)]
= [a + a + 3] – [a + 2 – a + 2] = 2a + 3 – 4 = 2a – 1
Xét hiệu P – Q = (2a + 8) – (2a – 1) = 2a + 8 – 2a + 1 = 9 > 0
Vậy P > Q
Bài tập 4: Tính tổng của số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số.
dạy bảo
(-1) + (-10) + (-100) = -111
Bài 5: Tính các tổng đại số sau:
a/ S1 = 2 -4 + 6 – 8 + … + 1998 – 2000
b/ S2 = 2 – 4 – 6 + 8 + 10- 12 – 14 + 16 + … + 1994 – 1996 – 1998 + 2000
dạy bảo
a/ S1 = 2 + (-4 + 6) + ( – 8 + 10) + … + (-1996 + 1998) – 2000
= (2 + 2 + … + 2) – 2000 = -1000
Cách 2:
S1 = (2 + 4 + 6 + … + 1998) – (4 + 8 + … + 2000)
= (1998 + 2).50 : 2 – (2000 + 4).500 : 2 = -1000
b/ S2 = (2 – 4 – 6 + 8) + (10 – 12 – 14 + 16) + … + (1994 – 1996 – 1998 + 2000)
= 0 + 0 + … + 0 = 0
Bài 6: Tính:
a/ 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20
b/ 101 – 102 – (-103) – 104 – (-105) – 106 – (-107) – 108 – (-109) – 110
dạy bảo
a/ 11 – 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20
= [11 + (-12)] + [13 + (-14)] + [15 + (-16)] + [17 + (-18)] + [19 + (-20)]
= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1) = -5
b/ 101 – 102 – (-103) – 104 – (-105) – 106 – (-107) – 108 – (-109) – 110
= 101 – 102 + 103 – 104 + 105 – 106 + 107 – 108 + 109 – 110
= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1) = -5
Bài 7: Tìm x biết
a/ |x + 3| = 15
b/ |x – 7| + 13 = 25
c/ |x – 3| – 16 = -4
d/ 26 – |x + 9| = -13
dạy bảo
a/ |x + 3| = 15 nên x + 3 = ±15
• x + 3 = 15 x = 12
• x + 3 = – 15 x = -18
b/ |x – 7| + 13 = 25 nên x – 7 = ±12
• x = 19
• x = -5
c/ |x – 3| – 16 = -4
|x – 3| = -4 + 16
|x – 3| = 12
x – 3 = ±12
• x – 3 = 12 x = 15
• x – 3 = -12 x = -9
d/ Tương tự ta tìm được x = 30; x = -48
Bài 8: Tính nhanh.
Một) [128 + (-78) + 100] +(-128)
b) 125 + [(-100) + 93] +(-218)
c) [453 + 74 + (-79)] +(-527)
Bài 9: Tìm các số nguyên x, biết.
a) 484 + x = -363 – (-548)
b) |x + 9| = 12
c) |2x + 9| = 15
d) 25 – |3 – x| = 10
Bài 10: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
a) (123 – 27) + (27 + 13 – 123)
b) (175 + 25 + 13) – (-15 + 175 + 25)
c) (2012 – 119 + 29) – (-119 + 29)
d) – (55 – 80 + 91) – (2012 + 80 – 91)
Bài 11: Cho x, y là các số nguyên.
a) Tìm giá trị của A = |x + 2| + 50
b) Giá trị tím của B = |x – 100| + |y + 200| – Trước hết
c) Tìm thu nhập ròng của năm 2015 – |x + 5+|
Bài 12:
a) Tìm các số nguyên x sao cho (x – 5) là ước của 6.
b) Tìm các số nguyên x sao cho (x – 1) là ước của 15.
c) Tìm các số nguyên x sao cho (x + 6) chia hết cho (x + 1)
Bài 13: Tính tổng: S = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 99 – 100.
Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến quý thầy cô và các bạn sinh viên chuyên ngành số nguyên: từ cộng, trừ, nhân, chia số nguyên âm, dương đến các bài tập thực hành. Đừng quên lưu nó để tham khảo trong tương lai! Chủ đề về số nguyên tố cũng được trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong chia sẻ khá chi tiết. Tìm hiểu thêm!
Đăng bởi: Trường Tiểu học Đằng Hải
Thể loại: Giáo dục
Bản quyền bài viết thuộc về trường Trường Tiểu học Đằng Hải. Tất cả sao chép là gian lận! Nguồn chia sẻ: https://c1danghaihp.edu.vn https://c1danghaihp.edu.vn/cac-dang-so-nguyen-quy-tac-cong-tru-nhan-chia-so-nguyen-khac-dau/
Bạn thấy bài viết Các dạng số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên khác dấu có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Các dạng số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên khác dấu bên dưới để Trường Tiểu học Đằng Hải có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: c1danghaihp.edu.vn của Trường Tiểu học Đằng Hải
Nhớ để nguồn bài viết này: Các dạng số nguyên. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên khác dấu của website c1danghaihp.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục