C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O | C ra SO2 – Tailieumoi.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về C h2so4 so2 co2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

C + 2H2SO4 → 2SO2 + CO2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

– Có khí thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

a. Bản chất của C (Cacbon)

– Trong phản ứng trên C là chất khử.

– C tác dụng được với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, …

b. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

– Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

– Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

5. Tính chất hóa học

5.1. Tính chất hóa học của C

– Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

– Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.

Xem thêm:  Giải Bài Tập Hóa Học 12 - Bài 15: Luyện tập: Polime và vật liệu polime

a. Tính khử

– Tác dụng với oxi

Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:

– Tác dụng với oxit kim loại:

+ C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

CuO + C → Cu + CO (tº)

Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (tº)

+ Với CaO và Al2O3:

CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)

2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (2000ºC)

– Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, … trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (tº)

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (tº)

C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (tº)

– Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:

C + H2O → CO + H2 (1000ºC)

C + 2H2O → CO2 + 2H2

b. Tính oxi hóa

– Tác dụng với hidro

– Tác dụng với kim loại

5.2. Tính chất hóa học của H2SO4

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước.

Có những tính chất hóa học riêng

a. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại trừ (Au, Pt)

Axit sunfuric tác dụng với kim loại tạo muối và nhiều sản phẩm oxi hóa khác nhau như SO2, H2S, S.

Ví dụ:

Cu + H2SO4 → CuSO4+ SO2 + H2O

Fe + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

Xem thêm:  FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl - THPT Lê Hồng Phong

b. Tính háo nước của axit sunfuric đặc

C12H22O11 → 11H2O + 12C

c. Axit sunfuric đặc tác dụng với phi kim

C + 2H2SO4 đặc nóng→ CO2+ 2SO2 + 2H2O

S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

6. Cách thực hiện phản ứng

– Cho cacbon tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đậm đặc, sôi.

7. Bạn có biết

– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

8. Bài tập liên quan

9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Carbon (C) và hợp chất:

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.