BaO + H2O → Ba(OH)2 – VietJack.com

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Bao h2o baoh2 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Phản ứng BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2O → Ba(OH)2 | BaO ra Ba(OH)2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng BaO và H2O

BaO + H2O → Ba(OH)2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa BaO và H2O

Nhiệt độ phòng

3. Bản chất của BaO (Bari oxit) trong phản ứng

BaO mang đầy đủ tính chất hoá học của oxit bazo nên tác dụng được với muối.

4. Tính chất của BaO

4.1. Tính chất vật lí & nhận biết

– Tính chất vật lý: là chất rắn có màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 1923oC, khả năng hút ấm mạnh.

– Nhận biết: Đem hòa tan bari oxit vào nước, tan tốt trong nước, tỏa nhiệt mạnh

BaO + H2O → Ba(OH)2

4.2. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ.

Tác dụng với nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Tác dụng với axit:

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Tác dụng với oxit axit:

BaO + CO2 → BaCO3

5. Tính chất hóa học của H2O

5.1. Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Xem thêm:  Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O - THPT Lê Hồng Phong

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

5.2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O + H2O→ 2LiOH

K2O + H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

5.3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Sục khí SO2 vào cốc đựng nước cất, cho quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím sẽ:

A. chuyển màu đỏ.

B. chuyển màu xanh.

C. chuyển màu vàng.

D. mất màu.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 2. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. CaO, BaO, Al2O3, CuO

B. CuO, Al2O3, K2O, Na2O

C. Na2O, CO2, SO3, K2O

D. CO2, CuO, Na2O, FeO

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

Xem thêm:  Tính chất hoá học của Photpho (P), cấu tạo phân tử và bài tập về

A. CaCO3 và HCl

B. Na2SO3 và H2SO4

C. CuCl2 và KOH

D. K2CO3 và HNO3

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

A. CuO

B. CaO

C. MgO

D. FeO

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

H2S + NaOH → Na2S + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + HNO3 → H2O + NO + S

H2O2 → O2 + H2O

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.