Cấu trúc và Bài tập câu điều kiện loại 1 đầy đủ nhất! – TOPICA Native

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Bai tap cau dieu kien loai 1 chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Nếu bạn muốn nói về một sự kiện có thể xảy ra trong tương lai thì bạn cần sử dụng câu điều kiện loại 1. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh, không chỉ giúp bạn nghe nói trôi chảy hơn mà còn cho bạn cơ hội hình thành những câu phức tạp hơn nhiều. Hôm nay, cùng TOPICA NATIVE xem xét kiến thức tổng quát và bài tập câu điều kiện loại 1 chi tiết, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng.

Xem thêm:

  • Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: Cách sử dụng và chia động từ
  • Cấu trúc với Suggest và cách phân biệt Suggest, Advise, Recommend

1. Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 bao gồm hai mệnh đề, một mệnh đề “if” và một mệnh đề chính. Chúng ta sử dụng các dạng động từ khác nhau trong mỗi phần của điều kiện loại 1:

Cấu trúc

: If + Simple Present, Subject + will/won’t + Verb.

Ví dụ 1:

  • If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa , tôi sẽ ở nhà.)
  • If I wake up late, I will miss the bus. (Nếu tôi thức dậy muộn, tôi sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt.)

Bạn có thể đảo ngược thứ tự của các mệnh đề. Nếu mệnh đề “if” đứng trước, thường sử dụng dấu phẩy . Nếu mệnh đề “if” đứng thứ hai, không cần dấu phẩy.

  • I will stay at home if it rains. (Tôi sẽ ở nhà nếu trời mưa.)
Xem thêm:  Ý nghĩa tư tưởng và nét đặc sắc nghệ thuật trong truyện ngắn Vợ nhặt

Chúng ta sử dụng ‘ may ‘ hoặc ‘ might ‘ để nói rằng sự kiện trong tương lai là có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn.

Ví dụ 2:

  • If you need someone to help you move, I might be able to help. (Nếu bạn cần ai đó giúp bạn di chuyển, tôi có thể giúp.)
  • If it’s a sunny day tomorrow, we might have a pool party. (Nếu ngày mai trời nắng đẹp, chúng ta có thể tổ chức tiệc bể bơi)

Đôi khi chúng ta sử dụng ‘be going to’ thay vì ‘will’ trong mệnh đề chính để nhấn mạnh một kết quả chắc chắn.

Ví dụ 3:

  • I’m going to give you twenty pounds if you fix my computer for me. (Tôi sẽ cho bạn hai mươi bảng nếu bạn sửa máy tính cho tôi.)
  • I’m going to stay for the weekend if you like. (Tôi sẽ ở lại cuối tuần nếu bạn thích.)
  • If you are not ready, I‘m going to go out without you. (Nếu bạn chưa sẵn sàng, tôi sẽ đi ra ngoài mà không có bạn.)

2. Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập 1 (điền từ vào chỗ trống)

1. If she ……………….. (invite) me, I ………………. (go)

2. If it …………………. (rain), we ………………… (cancel) the match.

3. If I ……………….. (get) a promotion, I ………………… (buy) a car.

4. If she ………………. (be late), we …………………. (go) without her.

5. If you ………………. (ask) more politely, I ………………… (buy) you a drink.

6. If you …………………. (not behave), I ………………. (throw) you out.

Xem thêm:  Phân tích ý nghĩa nhan đề Hạnh phúc của một tang gia – Vũ Trọng

7. If he ……………….. (win) the first prize, his mother ……………… (be) happy.

8. If he ……………….. (get) proper medical care, he ………………. (survive)

9. If the drought ………………… (continue), plants and animals ………………… (perish).

Answer:

1. If she invites me, I will go.

2. If it rains, we will cancel the match.

3. If I get a promotion, I will buy a car.

4. If she is late, we will go without her.

5. If you ask more politely, I will buy you a drink.

6. If you don’t behave, I will throw you out.

7. If he wins the first prize, his mother will be happy.

8. If he gets proper medical care, he will survive.

9. If the drought continues, plants and animals will perish.

Bài tập 2 (điền từ vào chỗ trống)

1. If I ……..(to study), I ……..(to pass) the exams.

2. If the sun ………(to shine), we……..(to walk) into town.

3. If he……..(to have) a temperature, he……..(to see) the doctor.

4. If my friends……..(to come), I……..(to be) very happy.

5. If she……..(to earn) a lot of money, she……..(to fly) to New York.

6. If we……..(to travel) to London, we……..(to visit) the museums.

7. If you……..(to wear) sandals in the mountains, you……..(to slip) on the rocks.

8. If Rita……..(to forget) her homework, the teacher……..(to give) her a low mark.

9. If they……..(to go) to the disco, they……..(to listen) to loud music.

10. If you……..(to wait) a minute, I……..(to ask) my parents.

Answer:

1. If I study , I will pass the exams.

2. If the sun shines , we will walk into town.

3. If he has a temperature, he will see the doctor.

Xem thêm:  Các đề đọc hiểu về tác phẩm Vợ nhặt - Đọc Tài Liệu

4. If my friends come , I will be very happy.

5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.

6. If we travel to London, we will visit the museums.

7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.

8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.

9. If they go to the disco, they will listen to loud music.

10. If you wait a minute, I will ask my parents.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.