Bảng nguyên tử khối đầy đủ & Cách ghi nhớ siêu nhanh – Invert.vn

Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Ba có nguyên tử khối là bao nhiêu chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.

Bảng nguyên tử khối là một trong những kiến thức Hoá học quan trọng trong chương trình trung học cơ sở, đặc biệt là đối với các bạn học sinh lớp 8. Vậy bảng nguyên tử khối là gì và làm sao để thuộc nhanh bảng nguyên tử khối?

Cùng INVERT tham khảo ngay bài viết sau để nắm được một số kiến thức về bảng nguyên khối bạn nhé!

Định nghĩa nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học

1. Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối (ma) là khối lượng của một nguyên tử, có đơn vị là khối lượng nguyên tử (u) hoặc khối lượng một nguyên tử carbon-12 (đvC). Theo đó, 1 đơn vị carbon thì bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử carbon-12, ở trạng thái nghỉ.

Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố và bằng tổng khối lượng notron, proton và electron. Tuy nhiên, Proton và nơ tron đều có khối lượng xấp xỉ 1u còn electron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều, khoảng 0,00055u. Vậy nên, có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Nguyên tử khối có phải số khối không? Số khối (kí hiệu A) là tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Được tính theo công thức A = Z + N với Z là số proton, N là số neutron.

Mà nguyên tử khối là khối lượng tương đối của một nguyên tử, còn số khối thì là số hạt trong hạt nhân nguyên tử. Do đó, đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau.

2. Đơn vị của nguyên tử khối

Đơn vị khối lượng nguyên tử (Dalton) là một đơn vị đo khối lượng trong hóa học và vật lý. Dùng để đo khối lượng của các nguyên tử và phân tử và được quy ước bằng 1/12 khối lượng nguyên tử carbon đồng vị 12.

Trên thực tế, nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gram thì số trị vô cùng nhỏ.

Ví dụ: Khối lượng nguyên tử Cacbon (C) là 1,9926.10-23 g. Tại Việt Nam, người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử được gọi là đơn vị cacbon viết tắt là đvC.

Lưu ý:

  • Hidro là nguyên tử nhẹ nhất.
  • Nguyên tử khác có khối lượng bằng bao nhiêu đơn vị cacbon thì nặng bằng bấy nhiêu lần nguyên tử hidro.
  • Giữa hai nguyên tử cacbon và oxi thì nguyên tử cacbon nhẹ hơn (12/16=3/4 lần).
  • Chúng ta có thể bỏ bớt chữ đvC sau số trị nguyên tử khối.

Bên cạnh đó, hệ Đo lường Quốc tế Sl còn quy ước 1 đvC = 1/NAg = 1/(1000 NA) kg với NA là hằng số Avogadro.

  • 1 đvC = 1.66 x 10-30 tấn
  • 1 đvC = 1.66 x 10-29 tạ
  • 1 đvC = 1.66 x 10-28 yến
  • 1 đvC = 1.66 x 10-27 kg
  • 1 đvC = 1.66 x 10-26 hg
  • 1 đvC = 1.66 x 10-25 dag
  • 1 đvC = 1.66 x 10-24 g
  • 1 đvC = 1.66 x 10-21 mg

3. Nguyên tử khối trung bình

Hầu hết các nguyên tố hóa học đều tồn tại dưới dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ % số nguyên tử xác định. Chính vì thế, nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị sẽ là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng.

Ví dụ: Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. Kí hiệu A,B lần lượt là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ % số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó nguyên tử khối trung bình (Atb) nguyên tố X là:

Xem thêm:  1 FOOT BẰNG BAO NHIÊU CM | MM | M | KM | Tổng hợp tất cả - Vimi

Lưu ý: Đối với những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

Bảng nguyên tử khối và hoá trị chi tiết nhất

Nhằm giúp các bạn thuận tiện trong quá trình tra cứu và tổng hợp kiến thức. Dưới đây là bảng nguyên tử khối chi tiết của các nguyên tố hóa học:

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị 1 Hiđro H 1 I 2 Heli He 4 3 Liti Li 7 I 4 Beri Be 9 II 5 Bo B 11 III 6 Cacbon C 12 IV, II 7 Nitơ N 14 II, III, IV… 8 Oxi O 16 II 9 Flo F 19 I 10 Neon Ne 20 11 Natri Na 23 I 12 Magie Mg 24 II 13 Nhôm Al 27 III 14 Silic Si 28 IV 15 Photpho P 31 III, V 16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI 17 Clo Cl 35,5 I,… 18 Argon Ar 39,9 19 Kali K 39 I 20 Canxi Ca 40 II 24 Crom Cr 52 II, III 25 Mangan Mn 55 II, IV, VII… 26 Sắt Fe 56 II, III 29 Đồng Cu 64 I, II 30 Kẽm Zn 65 II 35 Brom Br 80 I… 47 Bạc Ag 108 I 56 Bari Ba 137 II 80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II 82 Chì Pb 207 II, IV 83 Bitmut Bi 208,9804 84 Poloni Po 209 85 Astatin At 210 86 Radon Rn 222 87 Franxi Fr 223 88 Radi Ra 226 89 Actini Ac 227 90 Thori Th 232,03806 91 Protactini Pa 231,03588 92 Urani U 238,02891 93 Neptuni Np 237,0482 94 Plutoni Pu 244 95 Americi Am 243 96 Curi Cm 247 97 Berkeli Bk 247 98 Californi Cf 251 99 Einsteini Es 252 100 Fermi Fm 257 101 Mendelevi Md 258 102 Nobeli No 259 103 Lawrenci Lr 262 104 Rutherfordi Rf 267 105 Dubni Db 268 106 Seaborgi Sg [269] 107 Bohri Bh [270] 108 Hassi Hs [269] 109 Meitneri Mt [278] 110 Darmstadti Ds [281] 111 Roentgeni Rg [281] 112 Copernixi Cn [285] 113 Nihoni Nh [286] 114 Flerovi Fl [289] 115 Moscovi Mc [288] 116 Livermori Lv [293] 117 Tennessine Ts [294] 118 Oganesson Og [294]

Bên cạnh bảng nguyên tử khối của các nguyên tố ở trên, bạn hãy ghi nhớ thêm khối lượng của một số nhóm axit, gốc axit phổ biến dưới đây:

STT

Tên nhóm

CTHH

Nguyên tử khối

1

Hidroxit

-OH

17

2

Clorua

-Cl

35.5

3

Bromua

-Br

80

4

Iotdua

-I

127

5

Nitrit

-NO2

46

6

Nitrat

-NO3

62

7

Sunfua

=S

32

8

Sunfit

=SO3

80

9

Sunfat

=SO4

96

10

Cacbonat

=CO3

60

11

Photphit

≡PO3

79

12

Photphat

≡PO4

95

13

Hidrophotphat

=HPO4

96

14

Dihidrophotphat

-H2PO4

97

15

Hidrophotphit

=HPO3

80

16

Dihidrophotphit

-H2PO3

81

17

Hidro Sunfat

-HSO4

97

18

Hidrosunfit

-HSO3

81

19

Hidrosunfua

-HS

33

20

Hidrocacbonat

-HCO3

61

21

Silicat

=SiO3

76

Cách tính khối lượng thực của nguyên tử

Bởi vì khối lượng của các nguyên tử được tính bằng gram là quá nhỏ nên không thể dễ dàng tính toán. Do đó, người ta đã quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C để làm đơn vị nguyên tử (đvC).

Trên thực tế, bạn cũng có thể tính khối lượng thực (h) của nguyên tử theo đơn vị gram. Cách thực hiện như sau:

  • Bước 1: Đầu tiên, bạn cần nắm rõ 1đvC = 1,6605.10-27 kg =1,6605.10-24 g
  • Bước 2: Sau đó, tiến hành tra cứu bảng nguyên tử khối của những nguyên tố hóa học. Ví dụ như nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a.
  • Bước 3: Khi đó, khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166 .10-23 g. Còn khối lượng thực của nguyên tử A là: mA = a . 0,166 .10-23 g

Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tử oxy có trong 16g oxy và tính khối lượng nguyên tử đó.

Xem thêm:  Tìm hiểu về vận tốc ánh sáng, tốc độ ánh sáng - LabVIETCHEM

Giải: Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có:

Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử

=> Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16.1,6605.10-24) = 6,02.10-23

1mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 16.1,6605.10 -24 g

Mẹo ghi nhớ bảng nguyên tử khối đơn giản, nhanh chóng

Bởi vì có đến hơn 100 nguyên tố hoá học nên việc ghi nhớ bảng nguyên tử khối chắc chắn không phải là điều dễ dàng. Chính vì thế, bạn nên ưu tiên học thuộc những nguyên tố phổ biến trước sau đó mở rộng những nguyên tố ít gặp hơn. Một số mẹo để ghi nhớ bảng nguyên tử khối hóa học đơn giản bạn có thể áp dụng.

1. Thường xuyên làm nhiều bài tập hoá học

Làm nhiều bài tập hoá học được đánh giá là cách ghi nhớ và lưu trữ kiến thức về nguyên tử khối lâu bền. Do đó, bạn hãy cố gắng làm nhiều bài tập thường xuyên, thậm chí là làm đi làm lại nhiều lần.

Ngoài ra, Hoá học cũng là một môn rất đa dạng về bài tập. Thông thường, mỗi bài tập Hóa sẽ cho sẵn thông tin về nguyên tử khối. Nhờ đó, trong quá trình làm bài bạn vừa có thể ôn tập được kiến thức, vừa có cơ hội cho trí não rèn luyện khả năng ghi nhớ.

2. Học qua bài ca nguyên tử khối

Học qua bài ca nguyên tử khối cũng là một cách ghi nhớ được nhiều thầy cô giới thiệu cho học sinh của mình. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này chính là rút ngắn thời gian học một cách đáng kể, mang lại hiệu quả cao và góp phần khiến môn Hóa thêm thú vị. Từ đó, các bạn học sinh cũng có thêm cảm hứng, động lực học Hóa hơn.

Một số bài thơ nguyên tử khối được lưu truyền nhiều nhất qua các thế hệ học sinh:

Bài thơ nguyên tử khối số 1

Bài thơ nguyên tử khối số 2

Bài thơ nguyên tử khối số 3

Bài thơ nguyên tử khối số 4

Một số dạng bài tập cơ bản ứng dụng bảng nguyên tử khối hóa học

Với tính ứng dụng cao, bảng nguyên tố hoá học được vận dụng trong hầu hết những bài tập Hoá học, đặc biệt là Hoá vô cơ. Dưới đây là 2 trong số những dạng bài cơ bản dùng bảng nguyên tử khối để giải quyết nhanh gọn:

1. Tìm nguyên tố trong hợp chất

Đây là dạng bài đầu tiên cũng như được xem là thông dụng nhất khi bạn lần đầu tiên làm quen với môn Hoá. Do đó, đề bài thông thường sẽ cho sẵn công thức và phân tử khối của một số hợp chất. Tuy nhiên, sẽ để khuyết 1 nguyên tố trong hợp chất đó (thường ký hiệu nguyên tố này là A hoặc X).

Khi đó, nhiệm vụ của bạn là áp dụng phép tính phù hợp đề tìm ra khối lượng của nguyên tố đang cần tìm. Sau đó, theo trí nhớ về bảng nguyên tử khối, suy ra nguyên tố ấy là gì.

Ví dụ: Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit (H2SO4) tạo ra muối có công thức là (ASO4). Tổng phân tử khối của hợp chất này là 160 đvC. Xác định nguyên tố A.

Giải: Trên bảng nguyên tử khối ta thấy:

  • Nguyên tử khối của S là: 32
  • Nguyên tử khối của oxy là: 16

Theo công thức hợp chất ta có A + 32 + 16 x 4 = 160

=> A = 64. Mà 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố cần tìm là Cu.

Xem thêm:  Hỏi đáp: Lượng đường trong máu bao nhiêu là bình thường?

2. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối

Dạng bài “Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khối” thường có phần đơn giản hơn dạng 1 và hay xuất hiện trong các câu hỏi trắc nghiệm.

Cụ thể, với dạng bài này, đề bài thường cho sẵn dữ kiện về khối lượng của nguyên tố A. Sau đó, yêu cầu xác định nguyên tố A đó là gì? Những dữ liệu phổ biến nhất là so sánh chúng hơn/kém như thế nào với một nguyên tố khác.

Vậy nên đối với những dạng bài này, đòi hỏi các bạn học sinh phải thuộc lòng bảng nguyên tử khối hóa học để có thể liên kết chúng lại với nhau. Từ đó mới có thể tính toán thật nhanh để đưa ra đáp án nguyên tố cần tìm.

Ngoài ra, bạn cũng nên xây dựng kế hoạch học tập rõ ràng, dành nhiều thời gian rèn luyện môn Hóa. Đặc biệt, hãy kết hợp giải bài tập sách giáo khoa môn Hóa 8 sẽ giúp các bạn cải thiện năng lực nhanh nhất.

Bài tập củng cố về nguyên tử khối

Những bài tập về nguyên tử khối được INVERT tổng hợp dưới đây sẽ giúp cho các bạn học sinh củng cố kiến thức vừa học, nắm chắc bài hơn. Đồng thời, còn tạo nền tảng kiến thức tốt để các bạn có thể học lý thuyết nhanh chóng trong các bài tiếp theo.

Bài 1: Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Bài 2: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Bài 3: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm là

A. 5,32.10-23g.

B. 6,02.10-23g.

C. 4,48.10-23g.

D. 3,99.10-23g.

Bài 4: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là

A. Lưu huỳnh.

B. Sắt.

C. Nitơ.

D. Can xi.

Bài 5: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là

A. 8,553. 10-23 g.

B. 2,6605. 10-23 g.

C. 0,16605. 10-23 g.

D. 18,56. 10-23 g.

Bài 6: Biết nguyên tử nitơ gồm có 7 proton, 7 nơtron và 7 electron. Khối lượng của toàn nguyên tử nitơ là

A. 14 gam.

B. 21 gam.

C. 2,34. 10-23 gam.

D. 2,34. 10-27 gam.

Bài 7: Khối lượng tương đối của một phân tử H2O là

A. 18 đvC.

B. 18 gam.

C.34 đvC.

D. 18kg.

Bài 8: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bài 9: Một nguyên tử chỉ có 1 electron ở vỏ nguyên tử. Hạt nhân nguyên tử có khối lượng xấp xỉ 3u. Số hạt proton và hạt nơtron trong hạt nhân nguyên tử này lần lượt là

A. 1 và 0.

B. 1 và 2.

C. 1 và 3.

D. 3 và 0.

Bài 10: Trường hợp nào đưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. proton, m = 0,00055u, q = 1+.

B. nơtron, m = 1,0086u, q = 0.

C. electron, m = 1,0073u, q =1-.

D. proton, m = 1,0073u, q = 1-.

Trên đây là một số kiến thức về bảng nguyên tử khối mà đội ngũ INVERT chúng tôi đã tổng hợp được. Mong rằng thông qua bài viết này các bạn hoàn toàn có thể biết được bảng nguyên tử khối và vận dụng để tính dễ dàng. Nếu có gì thắc mắc bạn cũng có thể bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn. Chúc các bạn đạt được điểm số cao.

Rate this post

KevinNguyen

Kevin Nguyễn - Người quản trị nội dung web là một chuyên gia sáng tạo và chuyên nghiệp trong việc quản lý, phát triển và duy trì nội dung website. Với khả năng phân tích và đánh giá thông tin chính xác, anh/chị đảm bảo cung cấp thông tin hữu ích và đáng tin cậy cho cộng đồng.