Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O | Al2O3 ra NaAlO2 – Tailieumoi.vn
Chào mừng bạn đến với pgdgiolinhqt.edu.vn trong bài viết về Al2o3 naoh naalo2 h2o chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn.
Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
Phương trình Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.
– Nhôm oxit có màu trắng tan dần trong dịch
3. Điều kiện phản ứng
– Nhiệt độ: Từ 900oC – 1100oC
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
a. Bản chất của Al2O3 (Nhôm oxit)
Al2O3 là oxit lưỡng tính tác dụng được với bazo.
b. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)
NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với Al2O3.
5. Tính chất hóa học
5.1. Tính chất hóa học của Al2O3
Al2O3 là oxit lưỡng tính
- Tác dụng với axit:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
- Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh
Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O
hay
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
Al2O3 tác dụng với C
Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
Tính bền:
Tính bền cũng là một trong những tính chất hóa học của nhôm oxit khá quan trọng. Lí do là vì Ion Al3+ có điện tích lớn(3+) và bán kính nhỏ(0.048nm), bằng 1/2 bán kính ion Na+ nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết rất bền vững.
Vì thế Al2O3có nhiệt độ nóng chảy rất cao(2050oC) và rất khó bị khử thành kim loại Al.
Khử Al2O3 bằng C không cho Al mà thu được Al4C3
Al2O3 không tác dụng với H2, CO ở bất kì nhiệt độ nào.
5.2. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:
Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
6. Cách thực hiện phản ứng
– Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch bazo NaOH
7. Bạn có biết
– Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Al2O3 (Nhôm oxit) ra H2O (nước)
8. Bài tập liên quan
9. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nhôm (Al) và hợp chất: