H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4 – Tailieumoi.vn

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

1. Phương trình phản ứng hóa học

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

– Khí màu vàng lục Clorua (Cl2) mất màu khi hoàn tan trong nước tạo thành dung dịch.

3. Điều kiện phản ứng

– Nhiệt độ thường

4. Tính chất hóa học

4.1. Tính chất hóa học của H2S

a. Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

b. Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,…mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

4.2. Tính chất hóa học của Cl2

Tác dụng với kim loại

Đầu tiên, Clo có khả năng cho phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) ở điều kiện nhiệt độ để tạo thành các muối halogenua. Muối thu được thường ứng với hóa trị cao nhất của kim loại tham gia phản ứng.

Phương trình phản ứng tổng quát:

2M + nCl2 → 2MCln

Ví dụ:

2Na + Cl2 → 2NaCl

Tác dụng với nước

Trong chương trình Hóa cấp 3, tính chất hóa học của Clo khi phản ứng với nước là tính chất hóa học phổ biến. Cụ thể, một phần Clo khi tan trong nước sẽ tạo thành hỗn hợp 2 axit là axit clohiđric và axit hipoclorơ. Trong phản ứng này, ta có thể khẳng định được rằng, Clo vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa.

Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO

Tác dụng với dung dịch kiềm

Clo có khả năng tác dụng với dung dịch kiềm loãng, nguội hoặc đặc nóng để tạo ra các sản phẩm khác nhau. Cụ thể, một số ví dụ về phương trình phản ứng cho từng trường hợp sẽ được viết như sau:

  • Nếu dung dịch kiềm loãng, nguội:

Cl2 + NaOH loãng, nguội → NaCl + NaClO +H2O

Tác dụng với muối Halogen

Tính chất hóa học của Clo trong chương trình Hóa vô cơ cấp 3 cũng giới thiệu đến khả năng tác dụng với các muối halogen khác của Clo. Clo sẽ đẩy được brom và iot ra khỏi muối bromua và iotua (nhưng không đẩy được muối florua).

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Tác dụng với hợp chất hữu cơ

Clo cũng sẽ cho phản ứng thế, phản ứng cộng hoặc phản ứng phân hủy với một số hợp chất hữu cơ.

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl-CH2Cl

C2H2 + Cl2 → 2C + 2HCl

Tác dụng với các chất có tính khử

Cuối cùng, một tính chất hóa học của Clo quan trọng không kém khác mà các em cần ghi nhớ đó là Clo tác dụng với các chất có tính khử.

H2S + Cl2 → 2HCl + S

Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

5. Cách thực hiện phản ứng

– Sục khí H2S vào dung dịch nước Clo

6. Bạn có biết

– Hiện tại chúng tôi không có thêm bất kỳ thông tin nào thêm về phương trình này.

7. Bài tập liên quan

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Hiđro (H) và hợp chất:

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

Đánh Giá Bài Viết

Kevin Nguyễn

Kevin Nguyễn là người chịu trách nhiệm nội dung tại Website http://pgdgiolinhqt.edu.vn/. Anh tốt nghiệp đại học Harvard với tấm bằng giỏi trên tay. Hiện tại theo đuổi đam mê chia sẻ kiến thức đa ngành để tạo thêm nhiều giá trị cho mọi người.
Back to top button
33win.wtf/
33win0.net
33bet0.com
sv888-vn.com
78win